Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 7. Dân số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:23' 27-03-2025
Dung lượng: 343.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:23' 27-03-2025
Dung lượng: 343.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 7. DÂN SỐ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. DÂN SỐ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. – Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương. – Vẽ được biểu đồ về dân số. – Sử dụng được bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam. – Giải thích được một số vấn đề thực tế liên quan đến dân số nước ta.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Dân số là nguồn lực quan trọng của các quốc gia. Những thế mạnh về dân số đã và đang thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. Vậy, dân số nước ta có đặc điểm như thế nào? Nước ta đã có chiến lược, giải pháp gì để phát triển dân số
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số (1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số)
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
Dựa vào hình 7.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn về dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số
Trả lời (1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số)
- Quy mô: là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới. - Tình hình gia tăng dân số: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. - Thuận lợi: số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. - Khó khăn: quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường
2. Cơ cấu dân số (2. Cơ cấu dân số)
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu theo tuổi và giới tính
Ảnh
b) Cơ cấu thành phần dân tộc (2. Cơ cấu dân số)
b) Cơ cấu thành phần dân tộc
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số như Tày, Thái, Mường, Khơ-me,... Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, chiếm hơn 85%, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15% số dân cả nước (năm 2021). Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.
Câu hỏi
Dựa vào thông tin trong bài, hãy: - Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số ở nước ta. - Giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta. - Phân tích những thế mạnh, hạn chế của cơ cấu dân số nước ta
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Ảnh
3. Phân bố dân cư (3. Phân bố dân cư)
3. Phân bố dân cư
Dựa vào hình 7.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021). + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1091 người/km2 + Tây Nguyên thấp nhất với 111 người/km2. - Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua đã có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. - Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm.
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
Chiến lược và giải pháp (Chiến lược và giải phas)
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Luyện tập
Câu 1
Dựa vào bảng 7, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021. Rút ra nhận xét.
Ảnh
Tiếp
Nhận xét - Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021 có sự thay đổi + Độ tuổi từ 15 – 64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm tỉ trọng từ năm 2009 đến 2021 giảm 1.5% + Độ tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ trọng thấp nhấp và đang có xu hướng tăng lên: tăng 1.9% + Độ tuổi từ 0 - 64 tuổi có xu hướng giảm nhẹ: giảm 0.4%
Câu 2
Giải thích nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
- Khu vực đồng bằng, ven biển do đây là khu vực có địa hình bằng bẳng, giao thông đi lại thuận tiện,… thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội => Dân cư tập trung đông - Khu vực miền núi do địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn,… kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn => Dân cư tập trung thưa thớt
Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu thông tin và viết báo cáo ngắn về cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và những tác động đến kinh tế - xã hội tại địa phương em sinh sống.
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 7. DÂN SỐ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Trình bày được đặc điểm dân số, phân tích các thế mạnh và hạn chế về dân số. – Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương. – Vẽ được biểu đồ về dân số. – Sử dụng được bản đồ dân cư Việt Nam, số liệu thống kê để nhận xét, giải thích về đặc điểm dân số Việt Nam. – Giải thích được một số vấn đề thực tế liên quan đến dân số nước ta.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Dân số là nguồn lực quan trọng của các quốc gia. Những thế mạnh về dân số đã và đang thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của nước ta. Vậy, dân số nước ta có đặc điểm như thế nào? Nước ta đã có chiến lược, giải pháp gì để phát triển dân số
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số (1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số)
I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ
Dựa vào hình 7.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày quy mô và tình hình gia tăng dân số ở nước ta. - Phân tích những thuận lợi và khó khăn về dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số
Trả lời (1. Quy mô và tình hình gia tăng dân số)
- Quy mô: là quốc gia đông dân với khoảng 98,5 triệu người (2021), đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 thế giới. - Tình hình gia tăng dân số: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm nhờ chính sách dân số phù hợp với các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. - Thuận lợi: số dân đông tạo nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, là nguồn lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. - Khó khăn: quy mô và số dân tăng thêm hằng năm gây nhiều sức ép về kinh tế - xã hội và môi trường
2. Cơ cấu dân số (2. Cơ cấu dân số)
2. Cơ cấu dân số
a) Cơ cấu theo tuổi và giới tính
Ảnh
b) Cơ cấu thành phần dân tộc (2. Cơ cấu dân số)
b) Cơ cấu thành phần dân tộc
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc), gồm dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số như Tày, Thái, Mường, Khơ-me,... Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, chiếm hơn 85%, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15% số dân cả nước (năm 2021). Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.
Câu hỏi
Dựa vào thông tin trong bài, hãy: - Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số ở nước ta. - Giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta. - Phân tích những thế mạnh, hạn chế của cơ cấu dân số nước ta
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Ảnh
3. Phân bố dân cư (3. Phân bố dân cư)
3. Phân bố dân cư
Dựa vào hình 7.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
- Mật độ dân số trung bình khoảng 297 người/km2 (2021). + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất với 1091 người/km2 + Tây Nguyên thấp nhất với 111 người/km2. - Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn trong nhiều thập kỉ qua đã có sự thay đổi đáng kể, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đất nước. Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%. - Một số khu vực có sự phân bố dân cư chưa hợp lí, gây ra những khó khăn trong khai thác tài nguyên, giải quyết vấn đề việc làm.
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
Chiến lược và giải pháp (Chiến lược và giải phas)
II. CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày chiến lược và những giải pháp phát triển dân số Việt Nam
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Luyện tập
Câu 1
Dựa vào bảng 7, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021. Rút ra nhận xét.
Ảnh
Tiếp
Nhận xét - Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta, năm 2009 và 2021 có sự thay đổi + Độ tuổi từ 15 – 64 tuổi chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm tỉ trọng từ năm 2009 đến 2021 giảm 1.5% + Độ tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ trọng thấp nhấp và đang có xu hướng tăng lên: tăng 1.9% + Độ tuổi từ 0 - 64 tuổi có xu hướng giảm nhẹ: giảm 0.4%
Câu 2
Giải thích nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
- Khu vực đồng bằng, ven biển do đây là khu vực có địa hình bằng bẳng, giao thông đi lại thuận tiện,… thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội => Dân cư tập trung đông - Khu vực miền núi do địa hình hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn,… kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn => Dân cư tập trung thưa thớt
Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu thông tin và viết báo cáo ngắn về cơ cấu dân số theo tuổi, giới tính và những tác động đến kinh tế - xã hội tại địa phương em sinh sống.
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất