Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 6. Amine
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:51' 28-03-2025
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:51' 28-03-2025
Dung lượng: 2.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. AMINE
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. AMINE
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hoá chất, ...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể. Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. - Tính chất vật lí của amine: Ở điều kiện thường, amine có thể tồn tại ở thể khí, lỏng hoặc rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước. - Tính chất hoá học của amine: Amine có tính base và phản ứng tạo phức; phản ứng với nitrous acid; ngoài ra, aniline phản ứng được với nước bromine. - Ứng dụng của amine: Amine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dược phẩm, thuốc nhuộm và sản xuất vật liệu.
Khái niệm và cấu trúc
Khái niệm và cách phân loại amine
Khái niệm và cách phân loại amine
- Amine là hợp chất hữu cơ, có nhiều chức năng trong cơ thể sống như điều hoà sinh học, dẫn truyền thần kinh, ... Amine thường được phân loại theo bậc. Ví dụ: - Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là arylamine, nguyên tử nitrogen liên kết với gốc alkyl gọi là alkylamine.
Ảnh
Đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử methylamine và aniline
Đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử methylamine và aniline
- Cấu trúc phân tử của ammonia, methylamine và aniline được biểu diễn như sau:
Ảnh
Ảnh
Đồng phân và danh pháp
Viết công thức cấu tạo và gọi tên
Viết công thức cấu tạo và gọi tên
Khi thay đổi mạch carbon, vị trí nhóm chức hoặc số nhóm thế liên kết với nguyên tử nitrogen thu được các đổng phân amine. Amine thường được gọi tên theo tên gốc - chức và tên thay thế. - Theo danh pháp gốc - chức:
Ảnh
Theo danh pháp thay thế:
- Theo danh pháp thay thế: + Amine bậc một + Amine bậc hai + Amine bậc ba - Một số amine có tên thông thường, như aniline
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Giữa các phân tử amine bậc một hoặc amine bậc hai hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của amine. Giữa phân tử amine với phân tử nước hình thành liên kết hydrogen, ảnh hưởng đến độ tan trong nước của amine. + Ở điều kiện thường, amine có thể ở thể khí, thể lỏng hoặc thể rắn. + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. + Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.
Tính chất hoá học
Tính base của nhóm NH2
Tính base của nhóm Latex(NH_2)
- Trong dung dịch, amine phản ứng với Latex(H_2O) tạo ra ion ammonium và ion hydroxide. - Phương trình hóa học của các phản ứng thể hiện tính base của amine: - Tính base của aniline yếu hơn methylamine và dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím.
Ảnh
Ảnh
Phản ứng với nitrous acid (H-O-N=O)
Phản ứng với nitrous acid (H-O-N=O)
Ảnh
Ảnh
Amine phản ứng với nitrous acid, sản phẩm phụ thuộc vào bậc của amine, bản chất của gốc hydrocarbon, điều kiện tiến hành,... + Phản ứng của alkylamine bậc một với nitrous acid sinh ra nitrogen và alcohol. + Aniline phản ứng với nitrous ở nhiệt độ thấp tạo ra muối diazonium, là chất trung gian quan trọng trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ. Ví dụ: - Ethylamine phản ứng với HNO2, sinh ra nitrogen và ethanol. - Aniline phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0-5 °C) sinh ra muối diazonium.
Mở rộng
Mở rộng: Diazonium tham gia phản ứng ghép nối với phenol hoặc arylamine tạo ra hợp chất azo có màu, được sử dụng làm thuốc nhuộm
Ảnh
Phản ứng ở nhân thơm của aniline
Phản ứng ở nhân thơm của aniline
Khi tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene, phân tử aniline ưu tiên thế nguyên tử hydrogen ở các vị trí 2,4, 6. Phương trình hoá học của phản ứng aniline tác dụng với bromine:
Ảnh
Phản ứng tạo phức của methylamine hoặc ethylamine
Phản ứng tạo phức của methylamine hoặc ethylamine
Dung dịch methylamine hoặc ethylamine có khả năng tạo phức với Latex(Cu(OH)_2). Ví dụ: Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Latex(Cu(OH)_2), tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Latex(Cu^(2+)).
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng của amine
Ứng dụng của amine
Amine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như tổng hợp polyamide, dược phẩm, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp và các vật liệu khác. Ví dụ hexamethylenediamine được sử dụng để tổng hợp nylon-6,6. Aniline thường được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm.
Phương pháp điều chế amine
Phương pháp điều chế amine
a) Khử hợp chất nitro Hợp chất có nhóm nitro có thể bị khủ thành nhóm amine bởi một số kim loại như Fe, Zn,... trong môi trường acid. Ví dụ: b) Akyl hóa amonia Dãn xuất halogen phản ứng với ammonia có thể tạo ra các sản phẩm là amine bậc một, bậc hai, bậc ba. Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde, acetaldehyde, hydrogen cyanide, ... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Một số bạn trẻ cho rằng hút thuốc là “sành điệu”, thuốc lá điện tử không gây hại, . . . Hãy nêu quan điểm của em.
Ảnh
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. AMINE
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hoá chất, ...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể. Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. - Tính chất vật lí của amine: Ở điều kiện thường, amine có thể tồn tại ở thể khí, lỏng hoặc rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước. - Tính chất hoá học của amine: Amine có tính base và phản ứng tạo phức; phản ứng với nitrous acid; ngoài ra, aniline phản ứng được với nước bromine. - Ứng dụng của amine: Amine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dược phẩm, thuốc nhuộm và sản xuất vật liệu.
Khái niệm và cấu trúc
Khái niệm và cách phân loại amine
Khái niệm và cách phân loại amine
- Amine là hợp chất hữu cơ, có nhiều chức năng trong cơ thể sống như điều hoà sinh học, dẫn truyền thần kinh, ... Amine thường được phân loại theo bậc. Ví dụ: - Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là arylamine, nguyên tử nitrogen liên kết với gốc alkyl gọi là alkylamine.
Ảnh
Đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử methylamine và aniline
Đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử methylamine và aniline
- Cấu trúc phân tử của ammonia, methylamine và aniline được biểu diễn như sau:
Ảnh
Ảnh
Đồng phân và danh pháp
Viết công thức cấu tạo và gọi tên
Viết công thức cấu tạo và gọi tên
Khi thay đổi mạch carbon, vị trí nhóm chức hoặc số nhóm thế liên kết với nguyên tử nitrogen thu được các đổng phân amine. Amine thường được gọi tên theo tên gốc - chức và tên thay thế. - Theo danh pháp gốc - chức:
Ảnh
Theo danh pháp thay thế:
- Theo danh pháp thay thế: + Amine bậc một + Amine bậc hai + Amine bậc ba - Một số amine có tên thông thường, như aniline
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
Giữa các phân tử amine bậc một hoặc amine bậc hai hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của amine. Giữa phân tử amine với phân tử nước hình thành liên kết hydrogen, ảnh hưởng đến độ tan trong nước của amine. + Ở điều kiện thường, amine có thể ở thể khí, thể lỏng hoặc thể rắn. + Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng. + Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.
Tính chất hoá học
Tính base của nhóm NH2
Tính base của nhóm Latex(NH_2)
- Trong dung dịch, amine phản ứng với Latex(H_2O) tạo ra ion ammonium và ion hydroxide. - Phương trình hóa học của các phản ứng thể hiện tính base của amine: - Tính base của aniline yếu hơn methylamine và dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím.
Ảnh
Ảnh
Phản ứng với nitrous acid (H-O-N=O)
Phản ứng với nitrous acid (H-O-N=O)
Ảnh
Ảnh
Amine phản ứng với nitrous acid, sản phẩm phụ thuộc vào bậc của amine, bản chất của gốc hydrocarbon, điều kiện tiến hành,... + Phản ứng của alkylamine bậc một với nitrous acid sinh ra nitrogen và alcohol. + Aniline phản ứng với nitrous ở nhiệt độ thấp tạo ra muối diazonium, là chất trung gian quan trọng trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ. Ví dụ: - Ethylamine phản ứng với HNO2, sinh ra nitrogen và ethanol. - Aniline phản ứng với HNO2 ở nhiệt độ thấp (0-5 °C) sinh ra muối diazonium.
Mở rộng
Mở rộng: Diazonium tham gia phản ứng ghép nối với phenol hoặc arylamine tạo ra hợp chất azo có màu, được sử dụng làm thuốc nhuộm
Ảnh
Phản ứng ở nhân thơm của aniline
Phản ứng ở nhân thơm của aniline
Khi tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene, phân tử aniline ưu tiên thế nguyên tử hydrogen ở các vị trí 2,4, 6. Phương trình hoá học của phản ứng aniline tác dụng với bromine:
Ảnh
Phản ứng tạo phức của methylamine hoặc ethylamine
Phản ứng tạo phức của methylamine hoặc ethylamine
Dung dịch methylamine hoặc ethylamine có khả năng tạo phức với Latex(Cu(OH)_2). Ví dụ: Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Latex(Cu(OH)_2), tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Latex(Cu^(2+)).
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng của amine
Ứng dụng của amine
Amine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như tổng hợp polyamide, dược phẩm, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp và các vật liệu khác. Ví dụ hexamethylenediamine được sử dụng để tổng hợp nylon-6,6. Aniline thường được sử dụng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm.
Phương pháp điều chế amine
Phương pháp điều chế amine
a) Khử hợp chất nitro Hợp chất có nhóm nitro có thể bị khủ thành nhóm amine bởi một số kim loại như Fe, Zn,... trong môi trường acid. Ví dụ: b) Akyl hóa amonia Dãn xuất halogen phản ứng với ammonia có thể tạo ra các sản phẩm là amine bậc một, bậc hai, bậc ba. Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde, acetaldehyde, hydrogen cyanide, ... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Một số bạn trẻ cho rằng hút thuốc là “sành điệu”, thuốc lá điện tử không gây hại, . . . Hãy nêu quan điểm của em.
Ảnh
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất