Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CTST - Bài 32. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:38' 27-03-2025
    Dung lượng: 491.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ
    Mục tiêu bài học
    Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
    Ảnh
    – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng. – Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế: công nghiệp, dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. – Sử dụng được bản đồ, số liệu thống kê để trình bày về các thế mạnh và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế.
    Mục tiêu bài học
    Hoạt động mở đầu
    Hoạt động mở đầu
    Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nền kinh tế năng động nhất nước ta. Vậy, thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng là gì? Tình hình phát triển các ngành kinh tế ra sao?
    I. KHÁI QUÁT
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ)
    I. KHÁI QUÁT
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
    Tây Nguyên có diện tích hơn 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Tây Nguyên tiếp giáp với các nước láng giềng Lào và Cam-pu-chia, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ. Tây Nguyên có vị trí chiến lược về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta.
    2. Dân số (2. Dân số)
    2. Dân số
    Năm 2021, số dân của Tây Nguyên khoảng 6,0 triệu người (chiếm 6,1% số dân cả nước), mật độ dân số khoảng 111 người/km2. Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, khoảng 1,25%. Tỉ lệ dân thành thị đạt 28,9%. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 58,3% số dân của vùng. Tây Nguyên là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc như Kinh, Ba na, Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho...
    Câu hỏi (Câu hỏi)
    Dựa vào hình 30.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Tây Nguyên. - Nêu một số đặc điểm về dân số của Tây Nguyên.
    - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: + Diện tích hơn 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. + Tiếp giáp các nước Lào, Cam-pu-chia, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ. => Vị trí chiến lược về kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng của đất nước. - Đặc điểm dân số: + Năm 2021, số dân khoảng 6 triệu người, chiếm 6,1% dân số cả nước. Mật độ dân số khoảng 111 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, khoảng 1,25%. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 29%. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 58,3% số dân. Có nhiều dân tộc sinh sống như Kinh, Ba na, Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho,…
    II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
    1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên)
    1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
    II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
    a) Thế mạnh
    - Địa hình và đất - Khí hậu - Nguồn nước - Rừng - Khoáng sản - Biển đảo
    b) Hạn chế
    b) Hạn chế
    Mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng gây thiếu nước cho sản xuất. Vùng cũng chịu ảnh hưởng đáng kể của thuỷ triều và xâm nhập mặn, kết hợp tác động của biến đổi khí hậu gây nhiều trở ngại đến sản xuất và đời sống.
    2. Điều kiện kinh tế – xã hội (2. Điều kiện kinh tế – xã hội)
    2. Điều kiện kinh tế – xã hội
    a) Thế mạnh
    - Dân cư và nguồn lao động - Cơ sở hạ tầng - Vốn - Khoa học – công nghệ - Chính sách phát triển
    b) Hạn chế
    b) Hạn chế
    Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao gây sức ép lên nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội. Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất – kĩ thuật khá hoàn thiện nhưng nhiều nơi đang bị xuống cấp. Thị trưởng nhiều biến động gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển các ngành kinh tế trong vùng.
    Câu hỏi
    Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
    Em hãy thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Ảnh
    III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
    Tình hình phát triển (Tình hình phát triêr)
    III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ
    Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày khái quát tình hình phát triển kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ
    - Là vùng kinh tế năng động, cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch tích cực, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh vào các ngành có tiềm năng, lợi thế, có năng suất lao động và hàm lượng tri thức cao. - Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chú trọng phát triển. - Năm 2021, GRDP của vùng đạt 2587,6 nghìn tỉ đồng, chiếm 30,6% GDP cả nược
    1. Công nghiệp (1. Công nghiệp)
    1. Công nghiệp
    Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Ảnh
    2. Dịch vụ (2. Dịch vj)
    2. Dịch vụ
    Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ ở vùng Đông Nam Bộ
    Ảnh
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    3. Nông nghiệp, làm nghiệp và thuỷ sản (3. Nông nghiệp, làm nghiệp và thuỷ sản)
    3. Nông nghiệp, làm nghiệp và thuỷ sản
    Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở vùng Đông Nam Bộ
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Dựa vào hình 32.2, lựa chọn 3 trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và xác định các ngành công nghiệp tại các trung tâm công nghiệp đã chọn.
    - Trung tâm công nghiệp TP Hồ Chí Minh: cơ khí; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất ô tô; sản xuất vật liệu xây dựng; giày, dép; dệt, may; sản xuất hóa chất; sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm. - Trung tâm công nghiệp Thủ Dầu Một: sản xuất đồ uống; giày, dép; dệt, may; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm. - Trung tâm công nghiệp Vũng Tàu: giày, dép; dệt, may; ; sản xuất, chế biến thực phẩm; hóa dầu; sản xuất hóa chất; đóng tàu.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Lựa chọn, tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về thế mạnh để phát triển một trong các ngành kinh tế (công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản) ở địa phương em sinh sống.
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓