Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 28. Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:32' 27-03-2025
Dung lượng: 323.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:32' 27-03-2025
Dung lượng: 323.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 28. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 28. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ. – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển. – Trình bày được việc phát triển các ngành kinh tế biển và nêu được hướng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ. – Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Theo Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nước ta quy hoạch thành 6 vùng kinh tế – xã hội, trong đó Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Với nhiều tiềm năng, Duyên hải Nam Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Vậy, Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh những ngành kinh tế biển nào?
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ)
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích khoảng 44,6 nghìn km, gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Trong đó, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông với nhiều đảo và quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà) và nhiều đảo khác như Cù lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận),...
2. Dân số (2. Dân số)
2. Dân số
Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân hơn 9,4 triệu người (chiếm 9,6% số dân cả nước), mật độ dân số khoảng 211 người/km2. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển; khu vực đồi núi phía tây có dân cư phân bố thưa hơn. Thành phần dân tộc khá đa dạng, gồm Kinh, Chăm, Ba na, Ra-glai,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm 40,7% tổng số dân. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 53,2% số dân Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu hỏi (Câu hỏi)
Dựa vào hình 28.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Nêu một số đặc điểm dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đặc điểm dân số: + Năm 2021, số dân hơn 9,4 triệu người (chiếm 9,6% cả nước), mật độ dân số khoảng 211 người/km2. + Dân cư phân bố tạp trung ở khu vực đồng bằng ven biển, khu vực đồi núi phía tây dân cư thưa hơn. + Thành phần dân tộc đa dạng gồm Kinh, Chăm, Ba na, Ra-glai,… + Tỉ lệ dân thành thị chiếm 40,7% tổng số đân, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 53,2% dân số.
Tiếp
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: + Diện tích khoảng hơn 44 nghìn km2, gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Trong đó có Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. + Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) và nhiều đảo khác như Cù lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý. + Tiếp giáp một số vùng kinh tế của nước ta và giáp Lào. + Vị trí nằm trên các trục đường giao thông huyết mạch về đường bộ, đường sắt; gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng; nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây; cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
II. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển (1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển)
1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển
II. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Dựa vào hình 28.1 và thông tin trong bài, hãy: - Kể tên một số tài nguyên biển (bãi cá, tôm; vịnh, đảo; khoáng sản;…) của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển (2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển)
2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Khai thác và nuôi trồng hải sản là thế mạnh của vùng, đứng thứ 2 cả nước, chiếm 14,4% sản lượng thủy sản cả nước (2021). - Khai thác hải sản phát triển mạnh, chiếm hơn 90% sản lượng hải sản năm 2021. Sản phẩm khai thác ngày càng đa dạng, nhiều loại giá trị kinh tế cao như cá thu, cá ngừ, tôm, mực,… Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận,…
a) Khai thác và nuôi trồng hải sản
Tiếp
- Nuôi trồng hải sản phát triển, diện tích nuôi trồng khoảng 22 nghìn ha, sản lượng đạt hơn 100 nghìn tấn (2021), phát triển theo hướng đầu tư thâm canh, đa dạng hóa loài nuôi, chú trọng những loại có giá trị cao như tôm, cua,…; hình thành một số vùng nuôi tôm thâm canh quy mô diện tích lớn (Phú Yên, Khánh Hòa,…). - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, nhiều cơ sở chế biến hải sản hình thành, giúp nâng cao giá trị hải sản, tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu như cá, tôm, mực, nước mắm,…
b) Giao thông vận tải biển
b) Giao thông vận tải biển
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy kể tên một số cảng biển, tuyến đường biển của Duyên hải Nam Trung Bộ. Trình bày tình hình phát triển ngành giao thông vận tải của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Một số cảng biển, tuyến đường biển của Duyên hải Nam Trung Bộ. + Cảng biển: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. + Tuyến đường biển: Hải Phòng - Đà Nẵng, Đà Nẵng – Tô-ky-ô, Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng – Xin-ga-po, Quảng Ngãi – Bình Định, Bình Định – Bình Thuận
Tiếp
- Tình hình phát triển: + Có nhiều cảng biển và dịch vụ vận tải biển phát triển, gắn với các cảng biển tổng hợp như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định và một số cảng tổng hợp ở địa phương. + Bến cảng Vân Phong đang được xây dựng để trở thành bến cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta. + Khối lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng ngày càng tăng, phục vụ hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa. Các cảng có năng lực bốc dỡ hàng hóa lớn trong vùng như Đà Nẵng, Bình Định,… Các tuyến đường biển quan trọng như Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng - Hải Phòng, Đà Nẵng – Xin-ga-po, Đà Nẵng – Tô-ky-ô.
c) Du lịch biển đảo
c) Du lịch biển đảo
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành du lịch biển, đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh về số lượt khách, doanh thu và cơ sở hạ tầng du lịch. - Những địa phương thu hút khách du lịch hàng đầu cả nước là Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Định,… - Hình thành một số sản phẩm du lịch hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao như du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo, du lịch sinh thái biển, thể thao, khám phá thiên nhiên,… Các trung tâm du lịch lớn là Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
d) Khai thác khoáng sản biển (d) Khai thác khoáng sản biển)
d) Khai thác khoáng sản biển
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành khai thác khoáng sản biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tăng cường đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản biển, tiến hành khai thác dầu khí ở gần đảo Phú Quý, vận hành nhà máy lọc dầu Dung Quất. Trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến dầu khí cần chú ý các vấn đề môi trường. - Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là muối Sa Huỳnh, Cà Ná. Khai thác cát thủy tinh (Khánh Hòa, Bình Thuận), ti-tan (Bình Định, Bình Thuận), nước khoáng (Khánh Hòa, Bình Thuận). - Khoa học – công nghệ hiện đại đang được áp dụng vào quá trình khai thác, chế biến khoáng sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển bền vững.
3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biển (3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biêr)
3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biển
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày hướng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bồ
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với phát triển kinh tế biển xanh. Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các ngành kinh tế biển. - Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, đảo; chủ động phòng, chống thiên tai và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Tiếp
- Đẩy mạnh khai thác, nuôi trồng hải sản gắn với công nghiệp chế biến, đảm bảo bền vững và hiệu quả cap. Phát triển các trung tâm du lịch biển, đảo; tăng cường liên kết du lịch với các địa phương khác trong nước và quốc tế. Tập trung nguồn lực phát triển các cảng biển có tiềm năng thành cảng biển đặc biệt, nhất là các cảng biển Đà Nẵng, Khánh Hòa. Nâng cao hiệu quả khai thác các tài nguyên khoáng sản biển gắn với chế biến sâu; kết hợp hài hòa giữa khai thác, chế biến với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học biển. - Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển với đảm bảo vững chắc an ninh quốc phòng và chủ quyền biển, đáo
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Vẽ sơ đồ thể hiện thế mạnh và hạn chế để phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Sưu tầm hình ảnh về một bãi biển (Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận),…) của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 28. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ. – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển. – Trình bày được việc phát triển các ngành kinh tế biển và nêu được hướng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ. – Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Theo Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nước ta quy hoạch thành 6 vùng kinh tế – xã hội, trong đó Duyên hải Nam Trung Bộ là một bộ phận của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Với nhiều tiềm năng, Duyên hải Nam Trung Bộ đang đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, vừa có ý nghĩa về mặt kinh tế vừa góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Vậy, Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh những ngành kinh tế biển nào?
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ)
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Duyên hải Nam Trung Bộ có diện tích khoảng 44,6 nghìn km, gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. Trong đó, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông với nhiều đảo và quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà) và nhiều đảo khác như Cù lao Chàm (Quảng Nam), Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận),...
2. Dân số (2. Dân số)
2. Dân số
Năm 2021, Duyên hải Nam Trung Bộ có số dân hơn 9,4 triệu người (chiếm 9,6% số dân cả nước), mật độ dân số khoảng 211 người/km2. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển; khu vực đồi núi phía tây có dân cư phân bố thưa hơn. Thành phần dân tộc khá đa dạng, gồm Kinh, Chăm, Ba na, Ra-glai,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm 40,7% tổng số dân. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 53,2% số dân Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu hỏi (Câu hỏi)
Dựa vào hình 28.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Nêu một số đặc điểm dân số của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đặc điểm dân số: + Năm 2021, số dân hơn 9,4 triệu người (chiếm 9,6% cả nước), mật độ dân số khoảng 211 người/km2. + Dân cư phân bố tạp trung ở khu vực đồng bằng ven biển, khu vực đồi núi phía tây dân cư thưa hơn. + Thành phần dân tộc đa dạng gồm Kinh, Chăm, Ba na, Ra-glai,… + Tỉ lệ dân thành thị chiếm 40,7% tổng số đân, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 53,2% dân số.
Tiếp
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: + Diện tích khoảng hơn 44 nghìn km2, gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Trong đó có Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. + Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) và nhiều đảo khác như Cù lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý. + Tiếp giáp một số vùng kinh tế của nước ta và giáp Lào. + Vị trí nằm trên các trục đường giao thông huyết mạch về đường bộ, đường sắt; gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng; nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây; cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
II. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển (1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển)
1. Thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển
II. PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Dựa vào hình 28.1 và thông tin trong bài, hãy: - Kể tên một số tài nguyên biển (bãi cá, tôm; vịnh, đảo; khoáng sản;…) của Duyên hải Nam Trung Bộ. - Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển các ngành kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển (2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển)
2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế biển
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Khai thác và nuôi trồng hải sản là thế mạnh của vùng, đứng thứ 2 cả nước, chiếm 14,4% sản lượng thủy sản cả nước (2021). - Khai thác hải sản phát triển mạnh, chiếm hơn 90% sản lượng hải sản năm 2021. Sản phẩm khai thác ngày càng đa dạng, nhiều loại giá trị kinh tế cao như cá thu, cá ngừ, tôm, mực,… Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu là Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận, Ninh Thuận,…
a) Khai thác và nuôi trồng hải sản
Tiếp
- Nuôi trồng hải sản phát triển, diện tích nuôi trồng khoảng 22 nghìn ha, sản lượng đạt hơn 100 nghìn tấn (2021), phát triển theo hướng đầu tư thâm canh, đa dạng hóa loài nuôi, chú trọng những loại có giá trị cao như tôm, cua,…; hình thành một số vùng nuôi tôm thâm canh quy mô diện tích lớn (Phú Yên, Khánh Hòa,…). - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, nhiều cơ sở chế biến hải sản hình thành, giúp nâng cao giá trị hải sản, tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu như cá, tôm, mực, nước mắm,…
b) Giao thông vận tải biển
b) Giao thông vận tải biển
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy kể tên một số cảng biển, tuyến đường biển của Duyên hải Nam Trung Bộ. Trình bày tình hình phát triển ngành giao thông vận tải của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Một số cảng biển, tuyến đường biển của Duyên hải Nam Trung Bộ. + Cảng biển: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận. + Tuyến đường biển: Hải Phòng - Đà Nẵng, Đà Nẵng – Tô-ky-ô, Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng – Xin-ga-po, Quảng Ngãi – Bình Định, Bình Định – Bình Thuận
Tiếp
- Tình hình phát triển: + Có nhiều cảng biển và dịch vụ vận tải biển phát triển, gắn với các cảng biển tổng hợp như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định và một số cảng tổng hợp ở địa phương. + Bến cảng Vân Phong đang được xây dựng để trở thành bến cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta. + Khối lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng ngày càng tăng, phục vụ hoạt động xuất – nhập khẩu hàng hóa. Các cảng có năng lực bốc dỡ hàng hóa lớn trong vùng như Đà Nẵng, Bình Định,… Các tuyến đường biển quan trọng như Đà Nẵng – TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng - Hải Phòng, Đà Nẵng – Xin-ga-po, Đà Nẵng – Tô-ky-ô.
c) Du lịch biển đảo
c) Du lịch biển đảo
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành du lịch biển, đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Phát triển với tốc độ tăng trưởng nhanh về số lượt khách, doanh thu và cơ sở hạ tầng du lịch. - Những địa phương thu hút khách du lịch hàng đầu cả nước là Đà Nẵng, Khánh Hòa, Bình Định,… - Hình thành một số sản phẩm du lịch hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao như du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo, du lịch sinh thái biển, thể thao, khám phá thiên nhiên,… Các trung tâm du lịch lớn là Đà Nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
d) Khai thác khoáng sản biển (d) Khai thác khoáng sản biển)
d) Khai thác khoáng sản biển
Dựa vào hình 28.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành khai thác khoáng sản biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tăng cường đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản biển, tiến hành khai thác dầu khí ở gần đảo Phú Quý, vận hành nhà máy lọc dầu Dung Quất. Trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến dầu khí cần chú ý các vấn đề môi trường. - Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là muối Sa Huỳnh, Cà Ná. Khai thác cát thủy tinh (Khánh Hòa, Bình Thuận), ti-tan (Bình Định, Bình Thuận), nước khoáng (Khánh Hòa, Bình Thuận). - Khoa học – công nghệ hiện đại đang được áp dụng vào quá trình khai thác, chế biến khoáng sản nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, phát triển bền vững.
3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biển (3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biêr)
3. Hướng phát triển các ngành kinh tế biển
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày hướng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bồ
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với phát triển kinh tế biển xanh. Phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số, tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của các ngành kinh tế biển. - Bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên biển, đảo; chủ động phòng, chống thiên tai và thích ứng hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Tiếp
- Đẩy mạnh khai thác, nuôi trồng hải sản gắn với công nghiệp chế biến, đảm bảo bền vững và hiệu quả cap. Phát triển các trung tâm du lịch biển, đảo; tăng cường liên kết du lịch với các địa phương khác trong nước và quốc tế. Tập trung nguồn lực phát triển các cảng biển có tiềm năng thành cảng biển đặc biệt, nhất là các cảng biển Đà Nẵng, Khánh Hòa. Nâng cao hiệu quả khai thác các tài nguyên khoáng sản biển gắn với chế biến sâu; kết hợp hài hòa giữa khai thác, chế biến với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học biển. - Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế biển với đảm bảo vững chắc an ninh quốc phòng và chủ quyền biển, đáo
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Vẽ sơ đồ thể hiện thế mạnh và hạn chế để phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Sưu tầm hình ảnh về một bãi biển (Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Bình Thuận),…) của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất