Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 28. Phát triển bền vững
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:54' 28-03-2025
Dung lượng: 129.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:54' 28-03-2025
Dung lượng: 129.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 28. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 28. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích được khái quát về tác động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên. - Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng). - Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường. - Trình bày được khái niệm và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Nêu được khái niệm và vai trò phát triển nông nghiệp bền vững. – Trình bày được các vấn đề dân số hiện nay và vai trò của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình trong phát triển bền vững. – Phân tích được vai trò của giáo dục bảo vệ môi trường đối với phát triển bền vững đất nước. – Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bên vững?
- Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. - Để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững, cần có chiến lược lâu dài, phù hợp với các quốc gia, từng bước đạt được từng mục tiêu đề ra.
I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Khái niệm phát triển bền vững
I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.
Ví dụ: Khi kinh tế phát triển bền vững sẽ tạo ra việc làm và thu nhập cho con người, sẽ có nguồn lực để phát triển xã hội và bảo vệ môi trường; khi xã hội phát triển sẽ tạo ra lao động có chất lượng và một xã hội ổn định cho kinh tế phát triển, con người trong xã hội đó có ý thức và hành động bảo vệ môi trường; khi môi trường bền vững sẽ tạo ra các nguồn lực thiên nhiên (đất đai, nguồn nước, cảnh quan,...) dồi dào để phục vụ nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển.
II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên)
II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?
Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có tài nguyên con người, văn hóa, kinh tế, xã hội,...
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
a. Các loại tài nguyên thiên nhiên
b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên)
b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Cho ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên.
Ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên: - Sử dụng năng lượng không hiệu quả: sử dụng xe hơi cá nhân cho các chuyến đi ngắn. - Tiêu thụ thực phẩm lãng phí: mua quá nhiều thực phẩm và sau đó vứt đi phần lớn do hỏng hoặc không sử dụng hết. - Sử dụng không đúng cách các tài nguyên tái chế: không tái chế hoặc tái chế không hiệu quả các vật liệu như giấy, nhựa, kim loại và thủy tinh. - Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức: khai thác gỗ, khoáng sản, nước và năng lượng mà không có kế hoạch quản lý bền vững.
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường (2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường)
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường
a. Khái niệm ô nhiễm môi trường
Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.
Một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm: ô nhiễm ánh sáng, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm rác thải nhựa,...
b. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (b. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường)
b. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường có thể do các yếu tố tự nhiên: hoạt động của núi lửa, sự phân huỷ xác các sinh vật, do phân rã phóng xạ tự nhiên,... hoặc do tác động của con người: chất thải sinh hoạt; chất thải nông nghiệp: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chất thải công nghiệp; chất thải từ phương tiện giao thông: rò rỉ, bốc hơi, đốt cháy nhiên liệu, phát sinh ra khí thải,...; sử dụng các nguyên liệu hoá thạch: phát thải CO, gây nên hiệu ứng nhà kính; các vụ nổ hạt nhân; sự cố tràn dầu,...
c. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (c. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường)
c. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Hãy đánh giá về việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống.
Ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: - Trang bị cho người dân kiến thức cơ bản về môi trường, từ đó, người dân tham gia bảo vệ môi trường một cách tự giác và tích cực. - Áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ: sử dụng và khai thác tài nguyên hiệu quả hơn. - Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên: duy trì nguồn tài nguyên để khai thác lâu dài. - Việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống đang được mọi người nghiêm túc chấp hành và mang lại nhiều kết quả khả quan, đôi khi còn vượt ngoài mong đợi.
3. Bảo tồn đa dạng sinh học (3. Bảo tồn đa dạng sinh học)
3. Bảo tồn đa dạng sinh học
a. Khái niệm về bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi trồng, chăm sóc loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu trữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền.
b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học (b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học)
b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học
Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. Tại sao việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học?
Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học: thay đổi về sử dụng đất và biển; khai thác quá mức tài nguyên sinh vật; biến đổi khí hậu; ô nhiễm môi trường; sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại; tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới; tạo sinh vật biến đổi gene. Việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học do: Tập trung vào gene có mang lại lợi ích cho con người thay vì thích nghi với môi trường sống. Các giống mới phổ biến và thay thế giống cũ, gây mất mát nguồn gene.
c. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học (c. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học)
c. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học
Giải thích ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”.
Ý nghĩa: - Bảo tồn đa dạng sinh học: duy trì sự ổn định của hệ sinh thái và cung cấp dịch vụ sinh thái quan trọng như thực phẩm, nguồn nước sạch và điều hòa khí hậu. - Khối phục, tái tạo tài nguyên: giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và tạo ra cơ hội kinh doanh và việc làm mới trong các ngành liên quan đến du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ và công nghiệp tái chế. - Xoá đói, giảm nghèo: đảm bảo việc sử dụng tài nguyên được phân phối công bằng và bền vững, có lợi ích cho cộng đồng địa phương và đặc biệt là cho những người dân nghèo.
Tiếp
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ.
Sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ: Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn các loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn các loài ở ngoài môi trường sống tự nhiên quen thuộc.
4. Phát triển nông nghiệp bền vững (4. Phát triển nông nghiệp bền vững)
4. Phát triển nông nghiệp bền vững
a. Khái niệm nông nghiệp bền vững
Quan sát Hình 28.8, giải thích vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững.
Vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững: đảm bảo được nhu cầu nông sản cho loài người hiện nay, giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường và duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau.
b. Vai trò của nông nghiệp bền vững (b. Vai trò của nông nghiệp bền vững)
b. Vai trò của nông nghiệp bền vững
5. Kiểm soát phát triển dân số (5. Kiểm soát phát triển dân số)
5. Kiểm soát phát triển dân số
a. Dân số và một số chỉ tiêu về dân số
Phân tích mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển. Giải thích các chỉ tiêu của dân số.
- Mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển: + Dân số: Dân số đông đúc dẫn đến áp lực tăng lên đối với tài nguyên thiên nhiên. Sự gia tăng dân số cũng tạo ra nhu cầu lớn hơn về nguồn sống, đồng thời tăng cường sự tiêu thụ, tạo lượng lớn rác thải và khí thải, góp phần vào sự ô nhiễm môi trường. + Môi trường: Sự phát triển của xã hội đôi khi gây ra sự cạn kiệt tài nguyên và gây ra ô nhiễm môi trường, làm suy giảm chất lượng môi trường sống. Môi trường xấu cũng gây ra các tác động tiêu cực đến dân số.
Tiếp
+ Phát triển: Sự phát triển kinh tế và xã hội cần phải cân nhắc giữa tăng dân số và bảo vệ môi trường. Một phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa dân số và nguồn sống, các tài nguyên. - Giải thích các chỉ tiêu của dân số: + Quy mô dân số: là tổng số dân sinh sống (cư trú) trong những vùng lãnh thổ nhất định vào những thời điểm xác định. + Cơ cấu dân số: là sự phân chia dân số theo các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, dân tộc, tôn giáo,... + Phân bố dân cư: Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự phát trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội. + Những yếu tố gây biến động dân số: là những yếu tố ảnh hưởng tới quy mô dân số
b. Một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay (b. Một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay)
b. Một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay
Làm thế nào để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số?
Để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số: Kế hoạch hoá gia đình là nỗ lực của nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khoẻ, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình. Kế hoạch hoá gia đình giúp phát triển kinh tế, bảo vệ sức khoẻ con người, góp phần phát triển xã hội bền vững.
6. Giáo dục bảo vệ môi trường (Giáo dục bảo vệ môi trường)
6. Giáo dục bảo vệ môi trường
Phân tích ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững.
Giáo dục môi trường đem lại cho các đối tượng được giáo dục có cơ hội: ● Hiểu biết bản chất của các vấn đề môi trường, mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, giữa môi trường địa phương với môi trường khu vực và toàn cầu. ● Có thái độ, cách ứng xử đúng đắn trước các vấn đề môi trường, quan niệm đúng đắn về ý thức trách nhiệm, về giá trị nhân cách trước môi trường. ● Có tri thức, kĩ năng, phương pháp hành động để sử dụng một cách hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tham gia hiệu quả vào việc phòng ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường cụ thể.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 28. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích được khái quát về tác động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên. - Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng). - Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường. - Trình bày được khái niệm và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Nêu được khái niệm và vai trò phát triển nông nghiệp bền vững. – Trình bày được các vấn đề dân số hiện nay và vai trò của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình trong phát triển bền vững. – Phân tích được vai trò của giáo dục bảo vệ môi trường đối với phát triển bền vững đất nước. – Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bên vững?
- Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. - Để thực hiện tốt mục tiêu phát triển bền vững, cần có chiến lược lâu dài, phù hợp với các quốc gia, từng bước đạt được từng mục tiêu đề ra.
I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Khái niệm phát triển bền vững
I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Lấy ví dụ về sự tác động qua lại giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển.
Ví dụ: Khi kinh tế phát triển bền vững sẽ tạo ra việc làm và thu nhập cho con người, sẽ có nguồn lực để phát triển xã hội và bảo vệ môi trường; khi xã hội phát triển sẽ tạo ra lao động có chất lượng và một xã hội ổn định cho kinh tế phát triển, con người trong xã hội đó có ý thức và hành động bảo vệ môi trường; khi môi trường bền vững sẽ tạo ra các nguồn lực thiên nhiên (đất đai, nguồn nước, cảnh quan,...) dồi dào để phục vụ nền kinh tế và thúc đẩy xã hội phát triển.
II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên)
II. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có những loại tài nguyên nào khác?
Ngoài tài nguyên thiên nhiên, còn có tài nguyên con người, văn hóa, kinh tế, xã hội,...
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
a. Các loại tài nguyên thiên nhiên
b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên)
b. Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Cho ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên.
Ví dụ minh hoạ về những hoạt động của con người gây lãng phí và gây huỷ hoại gây lãng phí và tài nguyên: - Sử dụng năng lượng không hiệu quả: sử dụng xe hơi cá nhân cho các chuyến đi ngắn. - Tiêu thụ thực phẩm lãng phí: mua quá nhiều thực phẩm và sau đó vứt đi phần lớn do hỏng hoặc không sử dụng hết. - Sử dụng không đúng cách các tài nguyên tái chế: không tái chế hoặc tái chế không hiệu quả các vật liệu như giấy, nhựa, kim loại và thủy tinh. - Khai thác tài nguyên thiên nhiên quá mức: khai thác gỗ, khoáng sản, nước và năng lượng mà không có kế hoạch quản lý bền vững.
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường (2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường)
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường
a. Khái niệm ô nhiễm môi trường
Quan sát Hình 28.5, hãy liệt kê thêm một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm.
Một số loại ô nhiễm môi trường theo tác nhân gây ô nhiễm: ô nhiễm ánh sáng, ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm rác thải nhựa,...
b. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường (b. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường)
b. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường có thể do các yếu tố tự nhiên: hoạt động của núi lửa, sự phân huỷ xác các sinh vật, do phân rã phóng xạ tự nhiên,... hoặc do tác động của con người: chất thải sinh hoạt; chất thải nông nghiệp: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chất thải công nghiệp; chất thải từ phương tiện giao thông: rò rỉ, bốc hơi, đốt cháy nhiên liệu, phát sinh ra khí thải,...; sử dụng các nguyên liệu hoá thạch: phát thải CO, gây nên hiệu ứng nhà kính; các vụ nổ hạt nhân; sự cố tràn dầu,...
c. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường (c. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường)
c. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Phân tích ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. Hãy đánh giá về việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống.
Ý nghĩa của các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường: - Trang bị cho người dân kiến thức cơ bản về môi trường, từ đó, người dân tham gia bảo vệ môi trường một cách tự giác và tích cực. - Áp dụng thành tựu khoa học, công nghệ: sử dụng và khai thác tài nguyên hiệu quả hơn. - Bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên: duy trì nguồn tài nguyên để khai thác lâu dài. - Việc hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương em đang sống đang được mọi người nghiêm túc chấp hành và mang lại nhiều kết quả khả quan, đôi khi còn vượt ngoài mong đợi.
3. Bảo tồn đa dạng sinh học (3. Bảo tồn đa dạng sinh học)
3. Bảo tồn đa dạng sinh học
a. Khái niệm về bảo tồn đa dạng sinh học
Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài hoang dã, cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi trồng, chăm sóc loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ; lưu trữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền.
b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học (b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học)
b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học
Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học. Tại sao việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học?
Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học: thay đổi về sử dụng đất và biển; khai thác quá mức tài nguyên sinh vật; biến đổi khí hậu; ô nhiễm môi trường; sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại; tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới; tạo sinh vật biến đổi gene. Việc tạo giống mới cây trồng, vật nuôi được coi là nguyên nhân dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học do: Tập trung vào gene có mang lại lợi ích cho con người thay vì thích nghi với môi trường sống. Các giống mới phổ biến và thay thế giống cũ, gây mất mát nguồn gene.
c. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học (c. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học)
c. Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học
Giải thích ý nghĩa biện pháp “Kết hợp hài hoà giữa bảo tồn với khai thác, sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo”.
Ý nghĩa: - Bảo tồn đa dạng sinh học: duy trì sự ổn định của hệ sinh thái và cung cấp dịch vụ sinh thái quan trọng như thực phẩm, nguồn nước sạch và điều hòa khí hậu. - Khối phục, tái tạo tài nguyên: giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và tạo ra cơ hội kinh doanh và việc làm mới trong các ngành liên quan đến du lịch sinh thái, nông nghiệp hữu cơ và công nghiệp tái chế. - Xoá đói, giảm nghèo: đảm bảo việc sử dụng tài nguyên được phân phối công bằng và bền vững, có lợi ích cho cộng đồng địa phương và đặc biệt là cho những người dân nghèo.
Tiếp
Nêu sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ.
Sự khác biệt cơ bản giữa hình thức bảo tồn tại chỗ với hình thức bảo tồn chuyển chỗ: Bảo tồn tại chỗ là bảo tồn các loài trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Bảo tồn chuyển chỗ là bảo tồn các loài ở ngoài môi trường sống tự nhiên quen thuộc.
4. Phát triển nông nghiệp bền vững (4. Phát triển nông nghiệp bền vững)
4. Phát triển nông nghiệp bền vững
a. Khái niệm nông nghiệp bền vững
Quan sát Hình 28.8, giải thích vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững.
Vai trò của các biện pháp trong nông nghiệp bền vững: đảm bảo được nhu cầu nông sản cho loài người hiện nay, giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường và duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau.
b. Vai trò của nông nghiệp bền vững (b. Vai trò của nông nghiệp bền vững)
b. Vai trò của nông nghiệp bền vững
5. Kiểm soát phát triển dân số (5. Kiểm soát phát triển dân số)
5. Kiểm soát phát triển dân số
a. Dân số và một số chỉ tiêu về dân số
Phân tích mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển. Giải thích các chỉ tiêu của dân số.
- Mối quan hệ giữa dân số - môi trường - phát triển: + Dân số: Dân số đông đúc dẫn đến áp lực tăng lên đối với tài nguyên thiên nhiên. Sự gia tăng dân số cũng tạo ra nhu cầu lớn hơn về nguồn sống, đồng thời tăng cường sự tiêu thụ, tạo lượng lớn rác thải và khí thải, góp phần vào sự ô nhiễm môi trường. + Môi trường: Sự phát triển của xã hội đôi khi gây ra sự cạn kiệt tài nguyên và gây ra ô nhiễm môi trường, làm suy giảm chất lượng môi trường sống. Môi trường xấu cũng gây ra các tác động tiêu cực đến dân số.
Tiếp
+ Phát triển: Sự phát triển kinh tế và xã hội cần phải cân nhắc giữa tăng dân số và bảo vệ môi trường. Một phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa dân số và nguồn sống, các tài nguyên. - Giải thích các chỉ tiêu của dân số: + Quy mô dân số: là tổng số dân sinh sống (cư trú) trong những vùng lãnh thổ nhất định vào những thời điểm xác định. + Cơ cấu dân số: là sự phân chia dân số theo các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, dân tộc, tôn giáo,... + Phân bố dân cư: Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự phát trên một lãnh thổ nhất định phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội. + Những yếu tố gây biến động dân số: là những yếu tố ảnh hưởng tới quy mô dân số
b. Một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay (b. Một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay)
b. Một số vấn đề bất cập về dân số hiện nay
Làm thế nào để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số?
Để hạn chế được những vấn đề bất cập về dân số: Kế hoạch hoá gia đình là nỗ lực của nhà nước, xã hội để mỗi cá nhân, cặp vợ chồng chủ động, tự nguyện quyết định số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức khoẻ, nuôi dạy con có trách nhiệm, phù hợp với chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình. Kế hoạch hoá gia đình giúp phát triển kinh tế, bảo vệ sức khoẻ con người, góp phần phát triển xã hội bền vững.
6. Giáo dục bảo vệ môi trường (Giáo dục bảo vệ môi trường)
6. Giáo dục bảo vệ môi trường
Phân tích ý nghĩa của giáo dục môi trường đối với phát triển bền vững.
Giáo dục môi trường đem lại cho các đối tượng được giáo dục có cơ hội: ● Hiểu biết bản chất của các vấn đề môi trường, mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, giữa môi trường địa phương với môi trường khu vực và toàn cầu. ● Có thái độ, cách ứng xử đúng đắn trước các vấn đề môi trường, quan niệm đúng đắn về ý thức trách nhiệm, về giá trị nhân cách trước môi trường. ● Có tri thức, kĩ năng, phương pháp hành động để sử dụng một cách hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tham gia hiệu quả vào việc phòng ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường cụ thể.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất