Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CTST - Bài 27. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:31' 27-03-2025
    Dung lượng: 491.4 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 27. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 27. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ
    Mục tiêu bài học
    Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
    Ảnh
    – Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của Bắc Trung Bộ. – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ. – Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ. – Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về thế mạnh và hạn chế của Bắc Trung Bộ.
    Mục tiêu bài học
    Hoạt động mở đầu
    Hoạt động mở đầu
    Theo nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nước ta quy hoạch thành 6 vùng kinh tế – xã hội gồm: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Như vậy, Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Với đặc trưng địa hình có sự phân hoá rõ nét từ núi – đồi ở phía tây đến đồng bằng – biển – đảo ở phía đông, Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; từ đó tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian. Vậy, Bắc Trung Bộ có những thế mạnh, hạn chế như thế nào và những đặc điểm nổi bật gì về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
    I. KHÁI QUÁT
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ)
    I. KHÁI QUÁT
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
    Bắc Trung Bộ có diện tích khoảng 51,2 nghìn km, gồm 6 tỉnh là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Trong đó, Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông, có hệ thống đầm, phá tiêu biểu như Tam Giang – Cầu Hai (Thừa Thiên Huế) cùng nhiều đảo, quần đảo như quần đảo Hòn Mê (Thanh Hoá), đảo Biện Sơn (Thanh Hoá), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị),...
    2. Dân số (2. Dân số)
    2. Dân số
    Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số dân khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3% số dân cả nước), mật độ dân số là 218 người/km2. Dân cư phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển, thưa thớt ở khu vực núi phía tây. Bắc Trung Bộ có nhiều thành phần dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Tày,... Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng 25,5% số dân của Bắc Trung Bộ. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 48,9%.
    Câu hỏi (Câu hỏi)
    Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ. - Nêu một số đặc điểm dân số của Bắc Trung Bộ.
    - Đặc điểm dân số: + Năm 2021, số dân khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3% dân số cả nước), mật độ dân số 218 người/ km2. + Dân cư tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển, thưa thớt ở khu vực núi phía tây. + Có nhiều thành phần dân tộc: Kinh, Thái, Mường, Tày,… Tỉ lệ dân thành thị chiếm 25,5% dân số, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 48,9%.
    Tiếp
    - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: + Diện tích khoảng 51,2 nghìn km2, gồm 6 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Thừa Thiên Huế là tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. + Có vùng biển rộng lớn, hệ thống đầm, phá tiêu biểu như Tam Giang – Cầu Hai, nhiều đảo, quần đảo như quần đảo Hòn Mê, đảo Biện Sơn, đảo Cồn Cỏ,… + Giáp với một số vùng kinh tế của nước ta và Lào. => Vị trí thuận lợi cho việc kết nối giữa các tỉnh phía bắc với các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công, là cửa ngõ ra biển của các nước láng giềng.
    II. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
    1. Thế mạnh, hạn chế đối với hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (1. Thế mạnh, hạn chế đối với hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản)
    1. Thế mạnh, hạn chế đối với hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
    II. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
    Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của Bắc Trung Bộ.
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Ảnh
    2. Đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (2. Đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản)
    2. Đặc điểm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
    a) Nông nghiệp
    Dựa vào hình 27.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp của Bắc Trung Bộ.
    - Năm 2021, ngành nông nghiệp chiếm hơn 74% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. - Trồng trọt: + Cây công nghiệp: các cây công nghiệp lâu năm như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị); cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị); chè (Nghệ An, Hà Tĩnh). Cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía,… trồng nhiều ở các đồng bằng thuộc Thanh Hóa Nghệ An,…
    Tiếp
    + Cây ăn quả: phát triển nhanh ở nhiều địa phương. Chủ yếu là cam, bưởi,… đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo tiêu chuẩn, hướng tới xuất khẩu. Các tỉnh có diện tích lớn là Nghệ An, Hà Tĩnh. + Cây lượng thực: chủ yếu là lúa, ngô, hình thành những vùng sản xuất lúa giống, lúa gạo thương phẩm, áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh lúa tăng năng suất. Đẩy mạnh các giống ngô mới cho hiệu quả kinh tế cao như ngô sinh khối, ngô ngọt. Các tỉnh trồng nhiều là đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh. - Chăn nuôi: phát triển ở các khu vực đồi trước núi, Nghệ An có quy mô đàn tâu và bò lớn nhất nước ta (2021). Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở những địa bàn trồng cây lương thực, chủ yếu tại Nghệ An, Thanh Hóa.
    b) Lâm nghiệp
    b) Lâm nghiệp
    Dựa vào hình 27.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật về lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ.
    - Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: + Đẩy mạnh hoạt động chế biến và xuất khẩu gỗ. Sản lượng gỗ khai thác xu hướng tăng, đạt gần 4,8 triệu m3, chiếm 25% sản lượng cả nước (2021). + Hình thành một số cơ sở chế biến sâu các sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nghệ An, Quảng Trị dẫn đầu về sản lượng gỗ khai thác.
    Tiếp
    - Năm 2021, ngành đóng góp 6,8% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Trong cơ cấu diện tích rừng, rừng đặc dụng chiếm 19%, rừng phòng hộ chiếm 28%, rừng sản xuất chiếm 53%. - Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: + Diện tích rừng trồng xu hướng tăng; phát triển trồng rừng phòng hộ, trồng rừng gỗ lớn; nâng cao chất lượng cây giống, áp dụng quy trình kĩ thuật chăm sóc rừng trồng tiêu chuẩn. + Đẩy mạnh khoanh nuôi rừng tự nhiên, bảo vệ các vườn quốc gia, phòng chống cháy rừng; ứng dụng công nghệ trong trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ, khai thác rừng; thực hiện mô hình quản lí rừng bền vững. + Nghệ An có khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao đầu tiên của cả nước.
    c) Thuỷ sản
    c) Thuỷ sản
    Dựa vào hình 27.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật về thủy sản của Bắc Trung Bộ.
    - Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thủy sản. Năm 2021, chiếm hơn 18% giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. - Khai thác thủy sản: + Sản lượng khai thác chiếm khoảng 13% cả nước. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ; tăng số lượng tàu công suất lớn; nâng cấp phương tiện, ngư cụ, ứng dụng công nghệ, đổi mới thiết bị như máy định vị,… nâng cao hiệu quả khai thác. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng và quy mô tàu lớn là Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình. + Nuôi trồng thủy sản: phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn như tôm hùm, nhuyễn thể, rong biển,… sản xuất giống. Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản; chú trọng ứng dụng khoa học – kĩ thuật, công nghệ; phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp. Phát triển mạnh ở Thanh Hóa, Nghệ An.
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    1. Cho một số ví dụ cụ thể về thế mạnh đối với sự hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ. 2. Dựa vào bảng 27.3, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021.
    Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Sưu tầm thông tin và viết báo cáo ngắn về một mô hình trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
    Cảm ơn
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓