Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 26. Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:06' 27-03-2025
Dung lượng: 337.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:06' 27-03-2025
Dung lượng: 337.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 26. PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. – Phân tích được các thế mạnh, hạn chế đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của Đồng bằng sông Hồng. – Phân tích được một số vấn đề về phát triển kinh tế – xã hội của vùng: vấn đề phát triển công nghiệp, vấn đề phát triển dịch vụ. – Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Đồng bằng sông Hồng là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng của cả nước; nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hoá, lịch sử đặc sắc của dân tộc. Vậy, làm thế nào để vừa khai thác hiệu quả các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng vừa làm cho vùng thực sự là vùng động lực phát triển hàng đầu, có vai trò định hướng quá trình phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ)
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng 21,3 nghìn km, gồm 11 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh; trong đó có 7 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ với hệ thống các đảo, quần đảo như quần đảo Cô Tô, đảo Cái Bầu (Quảng Ninh), đảo Cát Bà (Hải Phòng),...
2. Dân số (2. Dân số)
2. Dân số
Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng có khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km2). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng khoảng 1,07% (năm 2021). Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh và các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, Dao,... Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của vùng.
Câu hỏi (Câu hỏi)
Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng. - Nêu đặc điểm dân số của vùng.
- Đặc điểm dân số: + Năm 2021, số dân khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (1091 người/km2). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,07. + Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh và các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, Dao,… + Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2 dân số.
Tiếp
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: + Diện tích 21,3 nghìn km2, gồm 11 tỉnh và thánh phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Có 7 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. + Có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ, hệ thống các đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà,… + Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước. + Có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là Thủ đô. + Tiếp giáp Trung Quốc, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. => Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các nước trong khu vực và các vùng trong cả nước.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Thế mạnh
1. Thế mạnh
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình và đất - Khí hậu - Nguồn nước - Rừng - Biển, đảo - Khoáng sản
b) Điều kiện kinh tế – xã hội (b) Điều kiện kinh tế – xã hội)
b) Điều kiện kinh tế – xã hội
- Dân cư, lao động - Cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật - Chính sách Ngoài ra, với lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, Đồng bằng sông Hồng là vùng giàu bản sắc văn hoá, có giá trị lịch sử với nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể như Hoàng thành Thăng Long, Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc,... tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
2. Hạn chế (2. Hạn chế)
2. Hạn chế
Biến đổi khí hậu, thiên tai có những tác động đáng kể đến các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân. Sức ép dân số lên kinh tế – xã hội – môi trường là một trong những trở ngại lớn đối với sự phát triển của vùng. So với tốc độ phát triển kinh tế – xã hội, cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải; thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.
Câu hỏi
Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội.
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Phát triển công nghiệp (1. Phát triển công nghiệp)
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Phát triển công nghiệp
Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GRDP và luôn duy trì vai trò là trụ cột tăng trưởng kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Ảnh
2. Phát triển dịch vụ (2. Phát triển dịch vụ)
2. Phát triển dịch vụ
a) Giao thông vận tài
Ảnh
b) Thương mại (b) Thương mại)
b) Thương mại
Ngành nội thương phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 đạt 1 143,1 nghìn tỉ đồng, chiếm khoảng 26% cả nước. Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,... Ngoại thương của vùng phát triển nhanh. Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chiếm khoảng 1/3 cả nước, chỉ xếp sau Đông Nam Bộ.
c) Du lịch
c) Du lịch
Với lợi thế về các tài nguyên du lịch đặc trưng, sản phẩm du lịch nổi bật của vùng là du lịch văn hoá, du lịch lễ hội, du lịch MICE, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng ở núi và biển, đảo,... Doanh thu du lịch lữ hành cả vùng tăng nhanh, chiếm 31,3% cả nước (năm 2022). Các trung tâm du lịch của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,
d) Tài chính – ngân hàng
d) Tài chính – ngân hàng
Các hoạt động tài chính, ngân hàng phát triển mạnh và rộng khắp, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, phát triển mô hình ngân hàng số, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản trị và cung cấp dịch vụ,... Hà Nội là trung tâm tài chính – ngân hàng hàng đầu của vùng và cả nước. Ngoài ra, các ngành dịch vụ khác như bưu chính viễn thông, giáo dục và đào tạo, y tế,... cũng đang phát triển mạnh và được chú trọng đầu tư theo hướng hiện đại.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
1. Dựa vào hình 26.2, kể tên một số trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng. 2. Cho ví dụ về thế mạnh để phát triển ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Viết bài giới thiệu về một di sản thế giới ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và dân số của vùng. – Phân tích được các thế mạnh, hạn chế đối với việc phát triển kinh tế – xã hội của Đồng bằng sông Hồng. – Phân tích được một số vấn đề về phát triển kinh tế – xã hội của vùng: vấn đề phát triển công nghiệp, vấn đề phát triển dịch vụ. – Sử dụng được bản đồ và bảng số liệu để trình bày về các thế mạnh của vùng.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Đồng bằng sông Hồng là vùng có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, môi trường và an ninh quốc phòng của cả nước; nơi lưu giữ nhiều giá trị văn hoá, lịch sử đặc sắc của dân tộc. Vậy, làm thế nào để vừa khai thác hiệu quả các thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng vừa làm cho vùng thực sự là vùng động lực phát triển hàng đầu, có vai trò định hướng quá trình phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ)
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng 21,3 nghìn km, gồm 11 tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh; trong đó có 7 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ với hệ thống các đảo, quần đảo như quần đảo Cô Tô, đảo Cái Bầu (Quảng Ninh), đảo Cát Bà (Hải Phòng),...
2. Dân số (2. Dân số)
2. Dân số
Năm 2021, Đồng bằng sông Hồng có khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km2). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng khoảng 1,07% (năm 2021). Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh và các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, Dao,... Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của vùng.
Câu hỏi (Câu hỏi)
Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Đồng bằng sông Hồng. - Nêu đặc điểm dân số của vùng.
- Đặc điểm dân số: + Năm 2021, số dân khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước), mật độ dân số cao (1091 người/km2). Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên khoảng 1,07. + Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh và các dân tộc thiểu số như Mường, Tày, Nùng, Dao,… + Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%, tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2 dân số.
Tiếp
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: + Diện tích 21,3 nghìn km2, gồm 11 tỉnh và thánh phố trực thuộc trung ương: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh. Có 7 tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. + Có vùng biển rộng thuộc vịnh Bắc Bộ, hệ thống các đảo, quần đảo như Cô Tô, Cái Bầu, Cát Bà,… + Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước. + Có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là Thủ đô. + Tiếp giáp Trung Quốc, giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. => Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho vùng phát triển kinh tế, giao thương với các nước trong khu vực và các vùng trong cả nước.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Thế mạnh
1. Thế mạnh
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình và đất - Khí hậu - Nguồn nước - Rừng - Biển, đảo - Khoáng sản
b) Điều kiện kinh tế – xã hội (b) Điều kiện kinh tế – xã hội)
b) Điều kiện kinh tế – xã hội
- Dân cư, lao động - Cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật - Chính sách Ngoài ra, với lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, Đồng bằng sông Hồng là vùng giàu bản sắc văn hoá, có giá trị lịch sử với nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể như Hoàng thành Thăng Long, Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Hội Gióng ở đền Phù Đổng và đền Sóc,... tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
2. Hạn chế (2. Hạn chế)
2. Hạn chế
Biến đổi khí hậu, thiên tai có những tác động đáng kể đến các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân. Sức ép dân số lên kinh tế – xã hội – môi trường là một trong những trở ngại lớn đối với sự phát triển của vùng. So với tốc độ phát triển kinh tế – xã hội, cơ sở hạ tầng của vùng đang quá tải; thị trường trong và ngoài nước còn nhiều biến động.
Câu hỏi
Dựa vào hình 26.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế - xã hội.
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Phát triển công nghiệp (1. Phát triển công nghiệp)
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
1. Phát triển công nghiệp
Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GRDP và luôn duy trì vai trò là trụ cột tăng trưởng kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Ảnh
2. Phát triển dịch vụ (2. Phát triển dịch vụ)
2. Phát triển dịch vụ
a) Giao thông vận tài
Ảnh
b) Thương mại (b) Thương mại)
b) Thương mại
Ngành nội thương phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2021 đạt 1 143,1 nghìn tỉ đồng, chiếm khoảng 26% cả nước. Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,... Ngoại thương của vùng phát triển nhanh. Tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu chiếm khoảng 1/3 cả nước, chỉ xếp sau Đông Nam Bộ.
c) Du lịch
c) Du lịch
Với lợi thế về các tài nguyên du lịch đặc trưng, sản phẩm du lịch nổi bật của vùng là du lịch văn hoá, du lịch lễ hội, du lịch MICE, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng ở núi và biển, đảo,... Doanh thu du lịch lữ hành cả vùng tăng nhanh, chiếm 31,3% cả nước (năm 2022). Các trung tâm du lịch của vùng là Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long,
d) Tài chính – ngân hàng
d) Tài chính – ngân hàng
Các hoạt động tài chính, ngân hàng phát triển mạnh và rộng khắp, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, phát triển mô hình ngân hàng số, ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản trị và cung cấp dịch vụ,... Hà Nội là trung tâm tài chính – ngân hàng hàng đầu của vùng và cả nước. Ngoài ra, các ngành dịch vụ khác như bưu chính viễn thông, giáo dục và đào tạo, y tế,... cũng đang phát triển mạnh và được chú trọng đầu tư theo hướng hiện đại.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
1. Dựa vào hình 26.2, kể tên một số trung tâm công nghiệp và các ngành công nghiệp tiêu biểu của vùng Đồng bằng sông Hồng. 2. Cho ví dụ về thế mạnh để phát triển ngành dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Viết bài giới thiệu về một di sản thế giới ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất