Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 23. Quần xã sinh vật
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:52' 28-03-2025
Dung lượng: 440.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:52' 28-03-2025
Dung lượng: 440.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 23. QUẦN XÃ SINH VẬT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 23. QUẦN XÃ SINH VẬT
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật. – Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt); chỉ số đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng. – Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (cạnh tranh, hợp tác, cộng sinh, hội sinh, ức chế, kí sinh, động vật ăn thực vật, vật ăn thịt con mồi).
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống. – Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái. – Phân tích được tác động của việc du nhập các loài ngoại lai hoặc giảm loài trong cấu trúc quần xã đến trạng thái cân bằng. của hệ sinh thái. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Hình 23.1 thể hiện một quần xã sinh vật rừng ngập mặn ven biển. Trong quần xã này, có những quần thể nào cùng tồn tại? Các quần thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tại sao quần xã sinh vật lại được coi là một cấp độ tổ chức của sự sống?
- Trong quần xã này, có những quần thể đước, quần thể sú, quần thể vẹt, quần thể tôm,... cùng tồn tại. - Các quần thể có mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh với nhau. - Quần xã sinh vật lại được coi là một cấp độ tổ chức của sự sống vì quần xã có cấu trúc ổn định, có thể thực hiện được các chức năng sống cơ bản, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường sống một cách độc lập.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Khái niệm quần xã sinh vật (Khái niệm quần xã sinh vật)
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Trình bày các mối quan hệ được thể hiện trong Hình 23.2. Cho ví dụ minh hoạ.
- Các mối quan hệ được thể hiện: mối quan hệ trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với các nhân tố sinh thái vô sinh. - Ví dụ: các nhân tố sinh thái tạo điều kiện cho cây cỏ phát triển, cây cỏ là thức ăn cho thỏ, côn trùng; thỏ làm thức ăn cho sói, côn trùng làm thức ăn cho chim; sau khi sói và chim chết đi sẽ phân hủy thành chất dinh cho cây cỏ và 1 phần đi vào môi trường trở thành nhân tố sinh thái.
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài (1. Đặc trưng về thành phần loài)
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài
a. Chỉ số đa dạng và độ phong phú của quần xã
Quan sát Hình 23.3 và cho nhận xét về thành phần loài cây có trong hai quần xã.
Quần xã 1 và quần xã 2 đều có 4 loài với những loài giống nhau.
b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã (b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã)
b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã
Lấy ví dụ chứng minh khi loài ưu thế bị loại ra khỏi quần xã thì cấu trúc thành phần loài của quần xã bị biến đổi rất mạnh.
Ví dụ, trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, loài chồn lông dài (Bradypus variegatus) là một loài ưu thế có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái. Chúng có thể ăn lá cây, các loài côn trùng và các loài sinh vật khác, phát tán hạt giống qua phân của mình. Nếu chồn lông dài bị săn bắn mạnh mẽ bởi con người hoặc mất môi trường sống do phá rừng, các loài côn trùng mà chúng thường săn mồi có thể phát triển mạnh, dẫn đến số lượng của một số loài côn trùng tăng mạnh, cạnh tranh về thức ăn và không gian sống trong quần xã. Một số cây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự phát triển quá mức của côn trùng ăn lá hoặc gặp khó khăn trong việc phát tán hạt giống.
2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã (2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã)
2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã
a. Cấu trúc không gian theo phương thẳng đứng
Quan sát Hình 23.4, trình bày sự phân bố của các quần thể thực vật trong một kiểu rừng mưa nhiệt đới.
Trong một kiểu rừng mưa nhiệt đới, các quần thể khác loài được phân bố thành nhiều tầng khác nhau, tầng thấp nhất là tầng cỏ, quyết; cao hơn là tầng dưới tán, sau đó đến tán rừng và tầng vượt tán ở tầng cao nhất.
b. Cấu trúc không gian theo phương ngang (b. Cấu trúc không gian theo phương ngang)
b. Cấu trúc không gian theo phương ngang
Quan sát Hình 23.5, trình bày sự phân bố của các quần thể theo phương ngang ở quần xã thực vật ven biển.
Sự phân bố của các quần thể theo phương ngang ở quần xã thực vật ven biển: quần thể các loài tôm cua cá tập trung ở biển, ven biển là quần thể cây đước cùng với quần thể cò, quần thể chim, quần thể cá sấu sống trên cây và ven bờ.
3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng (3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng)
3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng
Căn cứ vào đặc điểm dinh dưỡng, hãy phân chia các loài sinh vật trong quần xã thành các nhóm khác nhau.
Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành ba nhóm, với các chức năng dinh dưỡng khác nhau: - Sinh vật sản xuất: gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất vô cơ. - Sinh vật tiêu thụ: gồm những sinh vật tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất hữu cơ. - Sinh vật phân giải: gồm những sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬ
Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật (Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật)
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
Ảnh
IV. Ổ SINH THÁI
Ổ sinh thái (Ổ sinh thái)
IV. Ổ SINH THÁI
Trình bày ý nghĩa của sự phân hoá ổ sinh thái đối với các loài thực vật trong rừng nhiệt đới.
Sự phân hoá ổ sinh thái giúp giảm sự cạnh tranh giữa các loài và các loài có thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường.
V. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Sự du nhập các loài ngoại lai (1. Sự du nhập các loài ngoại lai )
V. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Sự du nhập các loài ngoại lai
Trình bày tác động của một số loài ngoại lai xâm hại đến trạng thái cân bằng của quần xã. Cho ví dụ.
Loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống và gây hại cho các sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái nơi chúng xuất hiện và phát triển. Ví dụ: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, hải ly nam Mỹ, bèo lục bình, cây mai dương, cây ngũ sắc,...
2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã (2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã)
2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã
Trạng thái mất cân bằng của quần xã còn thể hiện qua sự suy giảm độ đa dạng của quần xã. Nếu quần xã sinh vật chịu tác động quá lớn từ môi trường ngoài (ô nhiễm môi trường, thời tiết bất lợi, lũ lụt, hạn hán,...) hoặc sự thay đổi mạnh trong quần xã (con người khai thác tài nguyên quá mức, loài ngoại lai xâm hại,...), thì trạng thái cân bằng của quần xã bị phá vỡ. Ví dụ: Ở vùng núi nước ta, hằng năm vào mùa mưa, nhiều nơi xảy ra lũ quét và sạt lở đất đã huỷ hoại nhiều hệ sinh thái tự nhiên. Ngược lại, vào mùa khô, các địa phương này lại thường xảy ra cháy rừng do các nguyên nhân khác nhau. Những hiện tượng kể trên đều dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trong quần xã sinh vật.
3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã (3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã)
3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã
Căn cứ vào các tác động tiêu cực của con người lên quần xã sinh vật, hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Một số biện pháp bảo vệ quần xã: - Nghiêm cấm khai thác, chặt phá rừng bừa bãi; không khai thác rừng đầu nguồn. - Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất độc hại ra môi trường. - Xử lí rác thải ở các khu công nghiệp trước khi thải ra môi trường. - Có biện pháp sử dụng các chất hóa học bảo vệ thực vật một cách an toàn, theo tiêu chuẩn quy định. - Trồng cây gây rừng; trồng rừng ngập mặn ven biển.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 23. QUẦN XÃ SINH VẬT
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Phát biểu được khái niệm quần xã sinh vật. – Phân tích được các đặc trưng cơ bản của quần xã: thành phần loài (loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt); chỉ số đa dạng và độ phong phú trong quần xã; cấu trúc không gian; cấu trúc chức năng dinh dưỡng. – Trình bày được khái niệm và phân biệt được các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã (cạnh tranh, hợp tác, cộng sinh, hội sinh, ức chế, kí sinh, động vật ăn thực vật, vật ăn thịt con mồi).
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Giải thích được quần xã là một cấp độ tổ chức sống. – Trình bày được khái niệm ổ sinh thái và vai trò của cạnh tranh trong việc hình thành ổ sinh thái. – Phân tích được tác động của việc du nhập các loài ngoại lai hoặc giảm loài trong cấu trúc quần xã đến trạng thái cân bằng. của hệ sinh thái. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Hình 23.1 thể hiện một quần xã sinh vật rừng ngập mặn ven biển. Trong quần xã này, có những quần thể nào cùng tồn tại? Các quần thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? Tại sao quần xã sinh vật lại được coi là một cấp độ tổ chức của sự sống?
- Trong quần xã này, có những quần thể đước, quần thể sú, quần thể vẹt, quần thể tôm,... cùng tồn tại. - Các quần thể có mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh với nhau. - Quần xã sinh vật lại được coi là một cấp độ tổ chức của sự sống vì quần xã có cấu trúc ổn định, có thể thực hiện được các chức năng sống cơ bản, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường sống một cách độc lập.
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Khái niệm quần xã sinh vật (Khái niệm quần xã sinh vật)
I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT
Trình bày các mối quan hệ được thể hiện trong Hình 23.2. Cho ví dụ minh hoạ.
- Các mối quan hệ được thể hiện: mối quan hệ trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với các nhân tố sinh thái vô sinh. - Ví dụ: các nhân tố sinh thái tạo điều kiện cho cây cỏ phát triển, cây cỏ là thức ăn cho thỏ, côn trùng; thỏ làm thức ăn cho sói, côn trùng làm thức ăn cho chim; sau khi sói và chim chết đi sẽ phân hủy thành chất dinh cho cây cỏ và 1 phần đi vào môi trường trở thành nhân tố sinh thái.
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài (1. Đặc trưng về thành phần loài)
II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Đặc trưng về thành phần loài
a. Chỉ số đa dạng và độ phong phú của quần xã
Quan sát Hình 23.3 và cho nhận xét về thành phần loài cây có trong hai quần xã.
Quần xã 1 và quần xã 2 đều có 4 loài với những loài giống nhau.
b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã (b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã)
b. Đặc tính sinh thái học của các loài trong quần xã
Lấy ví dụ chứng minh khi loài ưu thế bị loại ra khỏi quần xã thì cấu trúc thành phần loài của quần xã bị biến đổi rất mạnh.
Ví dụ, trong một hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, loài chồn lông dài (Bradypus variegatus) là một loài ưu thế có vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái. Chúng có thể ăn lá cây, các loài côn trùng và các loài sinh vật khác, phát tán hạt giống qua phân của mình. Nếu chồn lông dài bị săn bắn mạnh mẽ bởi con người hoặc mất môi trường sống do phá rừng, các loài côn trùng mà chúng thường săn mồi có thể phát triển mạnh, dẫn đến số lượng của một số loài côn trùng tăng mạnh, cạnh tranh về thức ăn và không gian sống trong quần xã. Một số cây có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự phát triển quá mức của côn trùng ăn lá hoặc gặp khó khăn trong việc phát tán hạt giống.
2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã (2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã)
2. Đặc trưng về cấu trúc không gian của quần xã
a. Cấu trúc không gian theo phương thẳng đứng
Quan sát Hình 23.4, trình bày sự phân bố của các quần thể thực vật trong một kiểu rừng mưa nhiệt đới.
Trong một kiểu rừng mưa nhiệt đới, các quần thể khác loài được phân bố thành nhiều tầng khác nhau, tầng thấp nhất là tầng cỏ, quyết; cao hơn là tầng dưới tán, sau đó đến tán rừng và tầng vượt tán ở tầng cao nhất.
b. Cấu trúc không gian theo phương ngang (b. Cấu trúc không gian theo phương ngang)
b. Cấu trúc không gian theo phương ngang
Quan sát Hình 23.5, trình bày sự phân bố của các quần thể theo phương ngang ở quần xã thực vật ven biển.
Sự phân bố của các quần thể theo phương ngang ở quần xã thực vật ven biển: quần thể các loài tôm cua cá tập trung ở biển, ven biển là quần thể cây đước cùng với quần thể cò, quần thể chim, quần thể cá sấu sống trên cây và ven bờ.
3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng (3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng)
3. Cấu trúc chức năng dinh dưỡng
Căn cứ vào đặc điểm dinh dưỡng, hãy phân chia các loài sinh vật trong quần xã thành các nhóm khác nhau.
Theo đặc điểm dinh dưỡng, các loài trong quần xã sinh vật được chia thành ba nhóm, với các chức năng dinh dưỡng khác nhau: - Sinh vật sản xuất: gồm những sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất vô cơ. - Sinh vật tiêu thụ: gồm những sinh vật tổng hợp chất hữu cơ của cơ thể từ chất hữu cơ. - Sinh vật phân giải: gồm những sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ.
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬ
Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật (Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật)
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
Ảnh
IV. Ổ SINH THÁI
Ổ sinh thái (Ổ sinh thái)
IV. Ổ SINH THÁI
Trình bày ý nghĩa của sự phân hoá ổ sinh thái đối với các loài thực vật trong rừng nhiệt đới.
Sự phân hoá ổ sinh thái giúp giảm sự cạnh tranh giữa các loài và các loài có thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường.
V. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Sự du nhập các loài ngoại lai (1. Sự du nhập các loài ngoại lai )
V. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÊN QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Sự du nhập các loài ngoại lai
Trình bày tác động của một số loài ngoại lai xâm hại đến trạng thái cân bằng của quần xã. Cho ví dụ.
Loài ngoại lai lấn chiếm nơi sinh sống và gây hại cho các sinh vật bản địa, làm mất cân bằng sinh thái nơi chúng xuất hiện và phát triển. Ví dụ: ốc bươu vàng, rùa tai đỏ, hải ly nam Mỹ, bèo lục bình, cây mai dương, cây ngũ sắc,...
2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã (2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã)
2. Tác động suy giảm đa dạng sinh học của quần xã
Trạng thái mất cân bằng của quần xã còn thể hiện qua sự suy giảm độ đa dạng của quần xã. Nếu quần xã sinh vật chịu tác động quá lớn từ môi trường ngoài (ô nhiễm môi trường, thời tiết bất lợi, lũ lụt, hạn hán,...) hoặc sự thay đổi mạnh trong quần xã (con người khai thác tài nguyên quá mức, loài ngoại lai xâm hại,...), thì trạng thái cân bằng của quần xã bị phá vỡ. Ví dụ: Ở vùng núi nước ta, hằng năm vào mùa mưa, nhiều nơi xảy ra lũ quét và sạt lở đất đã huỷ hoại nhiều hệ sinh thái tự nhiên. Ngược lại, vào mùa khô, các địa phương này lại thường xảy ra cháy rừng do các nguyên nhân khác nhau. Những hiện tượng kể trên đều dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học trong quần xã sinh vật.
3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã (3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã)
3. Một số biện pháp bảo vệ quần xã
Căn cứ vào các tác động tiêu cực của con người lên quần xã sinh vật, hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ quần xã.
Một số biện pháp bảo vệ quần xã: - Nghiêm cấm khai thác, chặt phá rừng bừa bãi; không khai thác rừng đầu nguồn. - Quy hoạch bãi rác thải, nghiêm cấm đổ chất độc hại ra môi trường. - Xử lí rác thải ở các khu công nghiệp trước khi thải ra môi trường. - Có biện pháp sử dụng các chất hóa học bảo vệ thực vật một cách an toàn, theo tiêu chuẩn quy định. - Trồng cây gây rừng; trồng rừng ngập mặn ven biển.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất