Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 21. Giao thhông vận tải và bưu chính viễn thông
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:38' 27-03-2025
Dung lượng: 199.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:38' 27-03-2025
Dung lượng: 199.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 21. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 21. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Hình vẽ
– Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. – Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, nâng cao đời sống người dân. Sự phát triển các ngành này là một trong những thước đo trình độ phát triển kinh tế của đất nước. Vậy, ở nước ta, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông đang phát triển và phân bố như thế nào?
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ý nghĩa (Ý nghĩa)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta. - Lựa chọn 2 tuyến quốc lộ theo hướng Bắc – Nam, Đông – Tây và kể tên các tỉnh có tuyến quốc lộ đó đi quà
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
1. Đường bộ (đường ô tô) (1. Đường bộ (đường ô tô))
1. Đường bộ (đường ô tô)
Trong những năm qua, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ được nâng cấp và mở rộng, chất lượng giao thông vận tải tăng nhanh, nhiều thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến được ứng dụng trong quản lí và vận hành. Trên phạm vi cả nước đã hình thành các tuyến đường huyết mạch: các trục chính theo hướng Bắc – Nam là quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 14, các tuyến cao tốc Bắc Nam và các tuyến cao tốc khác (tuyến Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Hải Phòng, Quảng Ninh – Vân Đồn,...), các tuyến đường ven biển,... Các trục chính theo hướng Đông – Tây là quốc lộ 8, 9, 19,... Hệ thống đường bộ nước ta kết nối quốc tế với các tuyến thuộc hệ thống đường bộ xuyên Á (kết nối với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia).
2. Đường sắt (2. Đường sắt)
2. Đường sắt
Giao thông đường sắt ở nước ta được hình thành từ cuối thế kỉ XIX. Hiện nay, các thành tựu khoa học công nghệ được áp dụng vào ngành đường sắt nhằm tự động hoá, giảm thời gian di chuyền
3. Đường thuỷ nội địa (3. Đường thuỷ nội địa)
3. Đường thuỷ nội địa
Nước ta có khoảng 300 cảng thuỷ nội địa (năm 2021). Các bến cảng, thiết bị giám sát, phương tiện vận chuyển đang được đầu tư phát triển theo hướng hiện đại, đồng bộ, an toàn. Vận tải đường thuỷ nội địa tập trung chủ yếu ở một số hệ thống sông chính ở nước ta. Miền Bắc có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; ở miền Nam là hệ thống sông Đồng Nai và sông Mê Công trên lãnh thổ Việt Nam (sông Tiền, sông Hậu và các nhánh sông khác); miền Trung có các tuyến đường thuỷ nội địa trong phạm vi địa bàn từng tỉnh. Một số tuyến đường thuỷ nội địa chủ yếu hiện nay là tuyến Hải Phòng – Việt Trì, Hải Phòng – Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu – Cần Thơ,...
4. Đường biển (4. Đường biển)
4. Đường biển
Năm 2021, nước ta có 34 cảng biển với 296 bến cảng. Một số cảng biển quan trọng, có thể tiếp nhận tàu trọng tải lớn, như Hải Phòng, Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh,... Trong những năm qua, các cảng biển đã chú trọng đầu tư theo hướng hiện đại hoá về phương tiện vận tải, năng lực quản lí.
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Bưu chính (1. Bưu chính)
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Bưu chính
Ngành bưu chính ở nước ta ngày càng phát triển, nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển thư tin, bưu phẩm, bưu kiện,... Mạng lưới bưu chính nước ta phát triển rộng khắp cả nước. Ở các đô thị lớn, mạng lưới bưu chính phát triển nhanh với mật độ cao, Năm 2021, nước ta có hơn 60 bưu cục cấp 1 (hình thành tại trung tâm tỉnh, thành phố), hơn 700 bưu cục cấp 2 (hình thành tại trung tâm quận, huyện), hơn 8 000 bưu điện văn hoá xã,... Hệ thống cơ sở hạ tầng không ngừng được dầu tư nâng cấp. Nhờ ứng dụng khoa học – công nghệ nên các dịch vụ bưu chính ngày càng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
2. Viễn thông (2. Viễn thông)
2. Viễn thông
Các dịch vụ viễn thông ở nước ta đa dạng. Một số dịch vụ viễn thông cơ bản như dịch vụ thoại, truyền số liệu, truyền hình, hội nghị truyền hình, kết nối internet,... Ngành viễn thông đang phát triển nhanh và có sự ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học – công nghệ. Nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới. Mạng băng rộng di động ngày càng phát triển. Hệ thống cáp quang hiện nay đã phủ khắp cả nước. Nước ta cũng có 7 tuyến cáp quang biển kết nối với thế giới (năm 2021). Hệ thống vệ tinh VINASAT-1 và VINASAT-2 phủ sóng toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và nhiều nước trong khu vực.
Câu hỏi
Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
- Bưu chính: + Ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa. + Mạng lưới phát triển rộng khắp cả nước, các đô thị lớn có mạng lưới phát triển nhanh với mật độ cao. Năm 2021, cả nước có hơn 60 bưu cục cấp 1 (tỉnh, thành phố), hơn 700 bưu cục cấp 2 (quận, huyện), hơn 8000 bưu điện – văn hóa xã,… + Hệ thống cơ sở hạ tầng không ngừng được đầu tư nâng cấp, ứng dụng khoa học – công nghệ nên các dịch vụ ngày càng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
Tiếp
- Viễn thông: + Các dịch vụ viễn thông đa dạng, cơ bản : dịch vụ thoại, truyền số liệu, truyền hình, hội nghị truyền hình, kết nối internet,… + Phát triển nhanh, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu dụng khoa học – công nghệ. + Là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới. Mạng băng rộng di động ngày càng phát triển. Hệ thống cáp quang hiện nay đã phủ khắp cả nước. Có 7 tuyến cáp quang biển kết nối với thế giới (2021). Hệ thống vệ tinh phủ sóng toàn bộ Việt Nam và nhiều nước trong khu vực. + Mạng lưới phát triển rộng khắp, tập trung cao ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh,…
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 21.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2021. Rút ra nhận xét.
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Hãy lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau: 1. Lựa chọn một tuyến đường liên huyện (hoặc liên quận) đi qua nơi em sống, nêu ý nghĩa của tuyến đường đó đối với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân. 2. Xác định điểm bưu cục cấp 1 tại tỉnh hoặc thành phố em sinh sống. Tìm hiểu một số dịch vụ bưu chính tại điểm bưu cục đó.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 21. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Hình vẽ
– Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. – Vẽ được biểu đồ và sử dụng bản đồ, số liệu để nhận xét, giải thích liên quan đến ngành giao thông vận tải, bưu chính viễn thông.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông có vai trò thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, nâng cao đời sống người dân. Sự phát triển các ngành này là một trong những thước đo trình độ phát triển kinh tế của đất nước. Vậy, ở nước ta, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông đang phát triển và phân bố như thế nào?
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ý nghĩa (Ý nghĩa)
I. GIAO THÔNG VẬN TẢI
Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, hãy: - Trình bày sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải nước ta. - Lựa chọn 2 tuyến quốc lộ theo hướng Bắc – Nam, Đông – Tây và kể tên các tỉnh có tuyến quốc lộ đó đi quà
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
1. Đường bộ (đường ô tô) (1. Đường bộ (đường ô tô))
1. Đường bộ (đường ô tô)
Trong những năm qua, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ được nâng cấp và mở rộng, chất lượng giao thông vận tải tăng nhanh, nhiều thành tựu khoa học – công nghệ tiên tiến được ứng dụng trong quản lí và vận hành. Trên phạm vi cả nước đã hình thành các tuyến đường huyết mạch: các trục chính theo hướng Bắc – Nam là quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 14, các tuyến cao tốc Bắc Nam và các tuyến cao tốc khác (tuyến Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Hải Phòng, Quảng Ninh – Vân Đồn,...), các tuyến đường ven biển,... Các trục chính theo hướng Đông – Tây là quốc lộ 8, 9, 19,... Hệ thống đường bộ nước ta kết nối quốc tế với các tuyến thuộc hệ thống đường bộ xuyên Á (kết nối với Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia).
2. Đường sắt (2. Đường sắt)
2. Đường sắt
Giao thông đường sắt ở nước ta được hình thành từ cuối thế kỉ XIX. Hiện nay, các thành tựu khoa học công nghệ được áp dụng vào ngành đường sắt nhằm tự động hoá, giảm thời gian di chuyền
3. Đường thuỷ nội địa (3. Đường thuỷ nội địa)
3. Đường thuỷ nội địa
Nước ta có khoảng 300 cảng thuỷ nội địa (năm 2021). Các bến cảng, thiết bị giám sát, phương tiện vận chuyển đang được đầu tư phát triển theo hướng hiện đại, đồng bộ, an toàn. Vận tải đường thuỷ nội địa tập trung chủ yếu ở một số hệ thống sông chính ở nước ta. Miền Bắc có hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình; ở miền Nam là hệ thống sông Đồng Nai và sông Mê Công trên lãnh thổ Việt Nam (sông Tiền, sông Hậu và các nhánh sông khác); miền Trung có các tuyến đường thuỷ nội địa trong phạm vi địa bàn từng tỉnh. Một số tuyến đường thuỷ nội địa chủ yếu hiện nay là tuyến Hải Phòng – Việt Trì, Hải Phòng – Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu – Cần Thơ,...
4. Đường biển (4. Đường biển)
4. Đường biển
Năm 2021, nước ta có 34 cảng biển với 296 bến cảng. Một số cảng biển quan trọng, có thể tiếp nhận tàu trọng tải lớn, như Hải Phòng, Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh,... Trong những năm qua, các cảng biển đã chú trọng đầu tư theo hướng hiện đại hoá về phương tiện vận tải, năng lực quản lí.
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Bưu chính (1. Bưu chính)
II. BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1. Bưu chính
Ngành bưu chính ở nước ta ngày càng phát triển, nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển thư tin, bưu phẩm, bưu kiện,... Mạng lưới bưu chính nước ta phát triển rộng khắp cả nước. Ở các đô thị lớn, mạng lưới bưu chính phát triển nhanh với mật độ cao, Năm 2021, nước ta có hơn 60 bưu cục cấp 1 (hình thành tại trung tâm tỉnh, thành phố), hơn 700 bưu cục cấp 2 (hình thành tại trung tâm quận, huyện), hơn 8 000 bưu điện văn hoá xã,... Hệ thống cơ sở hạ tầng không ngừng được dầu tư nâng cấp. Nhờ ứng dụng khoa học – công nghệ nên các dịch vụ bưu chính ngày càng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
2. Viễn thông (2. Viễn thông)
2. Viễn thông
Các dịch vụ viễn thông ở nước ta đa dạng. Một số dịch vụ viễn thông cơ bản như dịch vụ thoại, truyền số liệu, truyền hình, hội nghị truyền hình, kết nối internet,... Ngành viễn thông đang phát triển nhanh và có sự ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học – công nghệ. Nước ta là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới. Mạng băng rộng di động ngày càng phát triển. Hệ thống cáp quang hiện nay đã phủ khắp cả nước. Nước ta cũng có 7 tuyến cáp quang biển kết nối với thế giới (năm 2021). Hệ thống vệ tinh VINASAT-1 và VINASAT-2 phủ sóng toàn bộ lãnh thổ Việt Nam và nhiều nước trong khu vực.
Câu hỏi
Dựa vào hình 21 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
- Bưu chính: + Ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu vận chuyển thư tín, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa. + Mạng lưới phát triển rộng khắp cả nước, các đô thị lớn có mạng lưới phát triển nhanh với mật độ cao. Năm 2021, cả nước có hơn 60 bưu cục cấp 1 (tỉnh, thành phố), hơn 700 bưu cục cấp 2 (quận, huyện), hơn 8000 bưu điện – văn hóa xã,… + Hệ thống cơ sở hạ tầng không ngừng được đầu tư nâng cấp, ứng dụng khoa học – công nghệ nên các dịch vụ ngày càng nhanh chóng, chính xác, hiệu quả.
Tiếp
- Viễn thông: + Các dịch vụ viễn thông đa dạng, cơ bản : dịch vụ thoại, truyền số liệu, truyền hình, hội nghị truyền hình, kết nối internet,… + Phát triển nhanh, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu dụng khoa học – công nghệ. + Là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới. Mạng băng rộng di động ngày càng phát triển. Hệ thống cáp quang hiện nay đã phủ khắp cả nước. Có 7 tuyến cáp quang biển kết nối với thế giới (2021). Hệ thống vệ tinh phủ sóng toàn bộ Việt Nam và nhiều nước trong khu vực. + Mạng lưới phát triển rộng khắp, tập trung cao ở các đô thị, nhất là các đô thị lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh,…
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 21.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số lượt hành khách và khối lượng hàng hóa vận chuyển ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2021. Rút ra nhận xét.
Ảnh
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Hãy lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ sau: 1. Lựa chọn một tuyến đường liên huyện (hoặc liên quận) đi qua nơi em sống, nêu ý nghĩa của tuyến đường đó đối với hoạt động sản xuất và đời sống của người dân. 2. Xác định điểm bưu cục cấp 1 tại tỉnh hoặc thành phố em sinh sống. Tìm hiểu một số dịch vụ bưu chính tại điểm bưu cục đó.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất