Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 19. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:21' 28-03-2025
Dung lượng: 5.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:21' 28-03-2025
Dung lượng: 5.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 19. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 19. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm các nguyên tố từ Sc đến Cu. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố này có đặc điểm gì? Chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng nào?
Trả lời
Trả lời
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có dạng - Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng cao hơn kim loại nhóm IA và nhóm IIA trong cùng chu kì. - Hầu hết các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ: + Đồng dùng trong sản xuất các thiết bị như: biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện … + Chromium dùng để mạ lên các thiết bị để chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt.
Ảnh
Scandium
+ Scandium, titanium dùng để chế tạo hợp kim ứng dụng trong hàng không, vũ trụ. + Vanadium được dùng trong các thiết bị chịu nhiệt. + Sắt được dùng chế tạo các hợp kim như gang, thép … dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống. + Nikel được dùng chế tạo các hợp kim dùng trong máy móc, thiết bị. + …
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố từ Sc đến Cu, chúng là các kim loại nhóm B, tương đối phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống.
Ảnh
Một số tính chất vật lí và ứng dụng
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
- Đa số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt cao. - Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của Cu cao nhất trong dãy. Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của K, Ca đều thấp hơn của Cu.
Một số ứng dụng
Một số ứng dụng
- Hầu hết kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.Đồng có độ dẫn điện lớn nên được dùng trong sản xuất các thiết bị như: biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện,... - Chromium có độ cứng cao được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt. Scandium, titanium là những kim loại tương đối nhẹ và bền, được dùng để chế tạo hợp kim ứng dụng trong hàng không, vũ trụ. Vanadium có nhiệt độ nóng chảy cao được dùng trong chế tạo thiết bị chịu nhiệt. - Sắt, manganese là các kim loại có thể tạo ra hợp kim với độ bền cơ học tốt nên được dùng trong sản xuất thiết bị quốc phòng, công nghiệp, nông nghiệp, đời sống.Sắt, cobalt còn được dùng để chế tạo nam châm điện. Nickel được dùng để chế tạo các hợp kim sử dụng trong máy móc, thiết bị.
Trạng thái oxi hoá và màu sắc ion của nguyên tố chuyển tiếp
Trạng thái oxi hoá và màu sắc ion của nguyên tố chuyển tiếp
Trạng thái oxi hoá và màu sắc ion của nguyên tố chuyển tiếp
- Với cấu hình electron Latex([Ar]3d^(1÷10)4s^(1÷2)). Khi cho nước cứng đi qua vật liệu, các kim loại chuyển tiếp thường có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá. Ví dụ: trạng thái oxi hoá thường gặp của sắt là +2, +3; của đồng là +2; của chromium là +3, +6; của manganese là +2, +4, +7. - Trong dung dịch, ion của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có màu.
Ảnh
Thí nghiệm
Thực hiện thí nghiệm xác định
Thực hiện thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím
Để xác định hàm lượng của muối Fe(II), người ta có thể sử dụng phương pháp chuẩn độ permanganate. Phương trình ion của phản ứng như sau:
Ảnh
Thực hiện thí nghiệm nhận biết
Thực hiện thí nghiệm nhận biết sự có mặt của từng ion Latex(Cu^(2+), Fe^(3+)) riêng biệt
*Nhận biết ion Latex(Cu^(2+)) bằng dung dịch kiềm:Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch Latex(CuSO_4). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh là Latex(Cu(OH)_2). - Phương trình hoá học: *Nhận biết ton Latex(Fe^(3+)) bằng dung dịch kiềm:Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch Latex(FeCl_3). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Latex(Fe(OH)_3). - Phương trình hoá học:
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu qua sách, báo hoặc internet, hãy cho biết 5 kim loại có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất. Qua đó rút ra nhận xét về độ dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 19. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất bao gồm các nguyên tố từ Sc đến Cu. Cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố này có đặc điểm gì? Chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng nào?
Trả lời
Trả lời
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có dạng - Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng cao hơn kim loại nhóm IA và nhóm IIA trong cùng chu kì. - Hầu hết các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ: + Đồng dùng trong sản xuất các thiết bị như: biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện … + Chromium dùng để mạ lên các thiết bị để chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt.
Ảnh
Scandium
+ Scandium, titanium dùng để chế tạo hợp kim ứng dụng trong hàng không, vũ trụ. + Vanadium được dùng trong các thiết bị chịu nhiệt. + Sắt được dùng chế tạo các hợp kim như gang, thép … dùng trong công nghiệp, nông nghiệp, đời sống. + Nikel được dùng chế tạo các hợp kim dùng trong máy móc, thiết bị. + …
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Đặc điểm cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
- Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố từ Sc đến Cu, chúng là các kim loại nhóm B, tương đối phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống.
Ảnh
Một số tính chất vật lí và ứng dụng
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
- Đa số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng, khối lượng riêng, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt cao. - Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của Cu cao nhất trong dãy. Độ dẫn điện, dẫn nhiệt của K, Ca đều thấp hơn của Cu.
Một số ứng dụng
Một số ứng dụng
- Hầu hết kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.Đồng có độ dẫn điện lớn nên được dùng trong sản xuất các thiết bị như: biến thế, cầu dao điện, dây dẫn điện,... - Chromium có độ cứng cao được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn, chế tạo hợp kim đặc biệt. Scandium, titanium là những kim loại tương đối nhẹ và bền, được dùng để chế tạo hợp kim ứng dụng trong hàng không, vũ trụ. Vanadium có nhiệt độ nóng chảy cao được dùng trong chế tạo thiết bị chịu nhiệt. - Sắt, manganese là các kim loại có thể tạo ra hợp kim với độ bền cơ học tốt nên được dùng trong sản xuất thiết bị quốc phòng, công nghiệp, nông nghiệp, đời sống.Sắt, cobalt còn được dùng để chế tạo nam châm điện. Nickel được dùng để chế tạo các hợp kim sử dụng trong máy móc, thiết bị.
Trạng thái oxi hoá và màu sắc ion của nguyên tố chuyển tiếp
Trạng thái oxi hoá và màu sắc ion của nguyên tố chuyển tiếp
Trạng thái oxi hoá và màu sắc ion của nguyên tố chuyển tiếp
- Với cấu hình electron Latex([Ar]3d^(1÷10)4s^(1÷2)). Khi cho nước cứng đi qua vật liệu, các kim loại chuyển tiếp thường có xu hướng thể hiện nhiều trạng thái oxi hoá. Ví dụ: trạng thái oxi hoá thường gặp của sắt là +2, +3; của đồng là +2; của chromium là +3, +6; của manganese là +2, +4, +7. - Trong dung dịch, ion của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có màu.
Ảnh
Thí nghiệm
Thực hiện thí nghiệm xác định
Thực hiện thí nghiệm xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím
Để xác định hàm lượng của muối Fe(II), người ta có thể sử dụng phương pháp chuẩn độ permanganate. Phương trình ion của phản ứng như sau:
Ảnh
Thực hiện thí nghiệm nhận biết
Thực hiện thí nghiệm nhận biết sự có mặt của từng ion Latex(Cu^(2+), Fe^(3+)) riêng biệt
*Nhận biết ion Latex(Cu^(2+)) bằng dung dịch kiềm:Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch Latex(CuSO_4). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh là Latex(Cu(OH)_2). - Phương trình hoá học: *Nhận biết ton Latex(Fe^(3+)) bằng dung dịch kiềm:Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch Latex(FeCl_3). Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm. - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Latex(Fe(OH)_3). - Phương trình hoá học:
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Tìm hiểu qua sách, báo hoặc internet, hãy cho biết 5 kim loại có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất. Qua đó rút ra nhận xét về độ dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại chuyển tiếp thuộc dãy thứ nhất.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất