Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 17. Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:42' 28-03-2025
Dung lượng: 309.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:42' 28-03-2025
Dung lượng: 309.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 17. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Nêu được khái niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ. – Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên). – Phát biểu được khái niệm thích nghi và trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi. – Giải thích được các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Phát biểu được khái niệm loài sinh học và cơ chế hình thành loài.
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ. – Dựa vào sơ đồ cây sự sống, trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung và phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá. – Làm được bài tập sưu tầm tài liệu về sự phát sinh và phát triển của sinh giới hoặc của loài người.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Tại sao tất cả các quần thể người trên thế giới đều được xem là cùng một loài mặc dù mang các đặc trưng nhân chủng học khác nhau như màu da, màu tóc, màu mắt,....?
Vì các quần thể người không có sự cách li sinh sản nên dù có các đặc điểm khác nhau vẫn được xem là cùng một loài.
I. TIẾN HOÁ NHỎ
1. Khái niệm tiến hoá nhỏ (1. Khái niệm tiến hoá nhỏ)
I. TIẾN HOÁ NHỎ
Vì sao nói quần thể là đơn vị cơ bản của tiến hoá?
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể: là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
1. Khái niệm tiến hoá nhỏ
2. Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ (2. Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ)
2. Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ
Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ, thoả mãn ba điều kiện: – Đặc trưng cho một nhóm các cá thể trong cùng một khu vực địa lí và thời gian. – Cấu trúc di truyền có khả năng biến đổi qua các thế hệ. – Quần thể là một cấp độ tổ chức sống của loài trong tự nhiên. Quần thể là một tổ chức cơ sở của loài. Mỗi quần thể gồm những cá thể khác nhau về kiểu gene giao phối tự do tạo ra những thể dị hợp.
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
1. Đột biến (1. Đột biến)
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
Vì sao đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá?
Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa vì: Tuy tần số đột biến của từng gen thường rất thấp, nhưng một số gen dễ đột biến. Mặt khác, số lượng gene của thực vật, động vật là khổng lồ nên tỉ lệ giao tử mang đột biến là khá lớn.
1. Đột biến
2. Dòng gene (2. Dòng gene)
2. Dòng gene
Hình 17.1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có ảnh hưởng như thế nào đến tần số các allele của quần thể này.
Việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có thể làm thay đổi tần số allele của quần thể B, cụ thể là làm tần số allele H tăng lên và tần số allele h giảm đi.
3. Chọn lọc tự nhiên (3. Chọn lọc tự nhiên)
3. Chọn lọc tự nhiên
Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể?
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể vì: vì chọn lọc tự nhiên tăng cường khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gene thích nghi với môi trường và ngược lại, đào thải các cá thể có kiểu gene kém thích nghi trong quần thể.
4. Phiêu bạt di truyền (4. Phiêu bạt di truyền)
4. Phiêu bạt di truyền
a. Hiệu ứng sáng lập b. Hiệu ứng thắt cổ chà
Quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng. Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai hay hiệu ứng sáng lập? Giải thích.
Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai vì: dịch bệnh khiến kích thước quần thể cò bị giảm đột ngột, không tạo ra quần thể mới với vốn gene khác biệt.
5. Giao phối không ngẫu nhiên (5. Giao phối không ngẫu nhiên)
5. Giao phối không ngẫu nhiên
Giải thích vì sao giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá làm nghèo vốn gene của quần thể.
Vì giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi vốn gene của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp.
III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi (1. Khái niệm đặc điểm thích nghi)
III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
Giải thích vì sao lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn (Hình 17.2).
Lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn vì đây là sự thay đổi về hình thái của cây xương rồng giúp cây thích nghi với điều kiện sống khô hạn, tăng khả năng sống sót của cây.
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi
2. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi (2. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi)
2. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi
Quan sát Hình 17.3, hãy giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lá cây của cơ thể ở quần thể bọ rùa.
Ban đầu quần thể bọ rùa chỉ bao gồm các cá thể màu cam, đến thế hệ thứ 2, xuất hiện đột biến khiến bọ rùa có màu xanh lá cây, sau đó chọn lọc tự nhiên xảy ra theo hướng màu sắc cơ thể bọ rùa phù hợp với màu xanh của lá cây để tránh sự phát hiện của kẻ thù. Sau nhiều thế hệ, số lượng bọ rùa màu xanh tăng, số lượng bọ rùa màu cam giảm.
3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi (3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi)
3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
Cho ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
Ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối: - Cá thích nghi với đời sống trong nước, ra khỏi nước cá sẽ chết. - Kanguru là thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài, khỏe, nhảy xa, chân trước rất ngắn. Ở châu Úc, có một loài Kanguru do chuyển sang sống trên cây, hai chi trước dài ra, leo trèo như gấu. - Cá xương hoàn thiện hơn cá sụn; lưỡng cư không đuôi hoàn thiện hơn lưỡng cư có đuôi,…
IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI
1. Khái niệm loài sinh học (1. Khái niệm loài sinh học)
IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI
1. Khái niệm loài sinh học
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Vì sao?
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì nhiều khi sẽ không chính xác. Vì có nhiều loài có họ hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau, được gọi là loài đồng hình, nhưng trên thực tế chúng là những loài khác nhau khi xét trên khả năng cách li sinh sản.
2. Các cơ chế hình thành loài (2. Các cơ chế hình thành loài)
2. Các cơ chế hình thành loài
a. Hình thành loài khác khu vực địa lý
Hãy giải thích vai trò của các chướng ngại địa lí.
Vai trò của các chướng ngại địa lí: - Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. - Sự cách li địa lí góp phần sự duy trì khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. - Sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho sự khác biệt về vốn gen của quần thể. Sự khác biệt đó được tích lũy dần và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.
Tiếp
Giải thích sự hình thành các loài sinh vật đặc hữu có trên các đảo ở đại dương.
Trên các đảo ở đại dương tồn tại các loài đặc hữu vì ban đầu có một số cá thể di cư đến một đảo, do số lượng cá thể nhỏ nên các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng mạnh đến vốn gen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Mặt khác, có sự cách li địa lí nên quần thể không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như di - nhập gene, từ đó hình thành loài đặc hữu.
b. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
b. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
Vì sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở động vật?
Vì ở thực vật có thể thụ phấn cho nhau tạo con lai sống sót, sinh trưởng và phát triển, còn ở động vật có cơ chế cách li sinh sản phức tạp hơn, những rối loạn về lai xa và đa bội hóa rất dễ khiến động vật giảm sức sống, khó thích nghi và tồn tại nên hiện tượng này ít xảy ra ở động vật.
V. TIẾN HOÁ LỚN VÀ SỰ PHÁT SINH CHỦNG LOẠI
1. Tiến hoá lớn (1. Tiến hoá lớn)
V. TIẾN HOÁ LỚN VÀ SỰ PHÁT SINH CHỦNG LOẠI
1. Tiến hoá lớn
Lập bảng so sánh tiến hoá lớn với tiến hoá nhỏ qua các nội dung sau: khái niệm; quy mô, thời gian; phạm vi diễn ra, kết quả.
Ảnh
2. Cây sự sống và sự phát sinh chủng loại (2. Cây sự sống và sự phát sinh chủng loại)
2. Cây sự sống và sự phát sinh chủng loại
Hãy phân tích mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở hình bên để chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng.
Cây phát sinh chủng loại phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật từ thấp tới cao, từ đơn giản tới phức tạp. Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hóa luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 17. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
– Nêu được khái niệm tiến hoá nhỏ và quần thể là đơn vị tiến hoá nhỏ. – Trình bày được các nhân tố tiến hoá (đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên). – Phát biểu được khái niệm thích nghi và trình bày được cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi. – Giải thích được các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Phát biểu được khái niệm loài sinh học và cơ chế hình thành loài.
Mục tiêu bài học
Tiếp
Ảnh
– Phát biểu được khái niệm tiến hoá lớn. Phân biệt được tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ. – Dựa vào sơ đồ cây sự sống, trình bày được sinh giới có nguồn gốc chung và phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá. – Làm được bài tập sưu tầm tài liệu về sự phát sinh và phát triển của sinh giới hoặc của loài người.
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Tại sao tất cả các quần thể người trên thế giới đều được xem là cùng một loài mặc dù mang các đặc trưng nhân chủng học khác nhau như màu da, màu tóc, màu mắt,....?
Vì các quần thể người không có sự cách li sinh sản nên dù có các đặc điểm khác nhau vẫn được xem là cùng một loài.
I. TIẾN HOÁ NHỎ
1. Khái niệm tiến hoá nhỏ (1. Khái niệm tiến hoá nhỏ)
I. TIẾN HOÁ NHỎ
Vì sao nói quần thể là đơn vị cơ bản của tiến hoá?
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể: là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gen và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gen dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
1. Khái niệm tiến hoá nhỏ
2. Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ (2. Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ)
2. Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ
Quần thể là đơn vị của tiến hoá nhỏ, thoả mãn ba điều kiện: – Đặc trưng cho một nhóm các cá thể trong cùng một khu vực địa lí và thời gian. – Cấu trúc di truyền có khả năng biến đổi qua các thế hệ. – Quần thể là một cấp độ tổ chức sống của loài trong tự nhiên. Quần thể là một tổ chức cơ sở của loài. Mỗi quần thể gồm những cá thể khác nhau về kiểu gene giao phối tự do tạo ra những thể dị hợp.
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
1. Đột biến (1. Đột biến)
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HOÁ
Vì sao đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá?
Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa vì: Tuy tần số đột biến của từng gen thường rất thấp, nhưng một số gen dễ đột biến. Mặt khác, số lượng gene của thực vật, động vật là khổng lồ nên tỉ lệ giao tử mang đột biến là khá lớn.
1. Đột biến
2. Dòng gene (2. Dòng gene)
2. Dòng gene
Hình 17.1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có ảnh hưởng như thế nào đến tần số các allele của quần thể này.
Việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có thể làm thay đổi tần số allele của quần thể B, cụ thể là làm tần số allele H tăng lên và tần số allele h giảm đi.
3. Chọn lọc tự nhiên (3. Chọn lọc tự nhiên)
3. Chọn lọc tự nhiên
Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể?
Chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể vì: vì chọn lọc tự nhiên tăng cường khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gene thích nghi với môi trường và ngược lại, đào thải các cá thể có kiểu gene kém thích nghi trong quần thể.
4. Phiêu bạt di truyền (4. Phiêu bạt di truyền)
4. Phiêu bạt di truyền
a. Hiệu ứng sáng lập b. Hiệu ứng thắt cổ chà
Quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng. Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai hay hiệu ứng sáng lập? Giải thích.
Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai vì: dịch bệnh khiến kích thước quần thể cò bị giảm đột ngột, không tạo ra quần thể mới với vốn gene khác biệt.
5. Giao phối không ngẫu nhiên (5. Giao phối không ngẫu nhiên)
5. Giao phối không ngẫu nhiên
Giải thích vì sao giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá làm nghèo vốn gene của quần thể.
Vì giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi vốn gene của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gene dị hợp.
III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi (1. Khái niệm đặc điểm thích nghi)
III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
Giải thích vì sao lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn (Hình 17.2).
Lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn vì đây là sự thay đổi về hình thái của cây xương rồng giúp cây thích nghi với điều kiện sống khô hạn, tăng khả năng sống sót của cây.
1. Khái niệm đặc điểm thích nghi
2. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi (2. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi)
2. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi
Quan sát Hình 17.3, hãy giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lá cây của cơ thể ở quần thể bọ rùa.
Ban đầu quần thể bọ rùa chỉ bao gồm các cá thể màu cam, đến thế hệ thứ 2, xuất hiện đột biến khiến bọ rùa có màu xanh lá cây, sau đó chọn lọc tự nhiên xảy ra theo hướng màu sắc cơ thể bọ rùa phù hợp với màu xanh của lá cây để tránh sự phát hiện của kẻ thù. Sau nhiều thế hệ, số lượng bọ rùa màu xanh tăng, số lượng bọ rùa màu cam giảm.
3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi (3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi)
3. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
Cho ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.
Ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối: - Cá thích nghi với đời sống trong nước, ra khỏi nước cá sẽ chết. - Kanguru là thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài, khỏe, nhảy xa, chân trước rất ngắn. Ở châu Úc, có một loài Kanguru do chuyển sang sống trên cây, hai chi trước dài ra, leo trèo như gấu. - Cá xương hoàn thiện hơn cá sụn; lưỡng cư không đuôi hoàn thiện hơn lưỡng cư có đuôi,…
IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI
1. Khái niệm loài sinh học (1. Khái niệm loài sinh học)
IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI
1. Khái niệm loài sinh học
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Vì sao?
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì nhiều khi sẽ không chính xác. Vì có nhiều loài có họ hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau, được gọi là loài đồng hình, nhưng trên thực tế chúng là những loài khác nhau khi xét trên khả năng cách li sinh sản.
2. Các cơ chế hình thành loài (2. Các cơ chế hình thành loài)
2. Các cơ chế hình thành loài
a. Hình thành loài khác khu vực địa lý
Hãy giải thích vai trò của các chướng ngại địa lí.
Vai trò của các chướng ngại địa lí: - Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. - Sự cách li địa lí góp phần sự duy trì khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. - Sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau. Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần được CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho sự khác biệt về vốn gen của quần thể. Sự khác biệt đó được tích lũy dần và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản thì loài mới được hình thành.
Tiếp
Giải thích sự hình thành các loài sinh vật đặc hữu có trên các đảo ở đại dương.
Trên các đảo ở đại dương tồn tại các loài đặc hữu vì ban đầu có một số cá thể di cư đến một đảo, do số lượng cá thể nhỏ nên các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng mạnh đến vốn gen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Mặt khác, có sự cách li địa lí nên quần thể không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như di - nhập gene, từ đó hình thành loài đặc hữu.
b. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
b. Hình thành loài cùng khu vực địa lí
Vì sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở động vật?
Vì ở thực vật có thể thụ phấn cho nhau tạo con lai sống sót, sinh trưởng và phát triển, còn ở động vật có cơ chế cách li sinh sản phức tạp hơn, những rối loạn về lai xa và đa bội hóa rất dễ khiến động vật giảm sức sống, khó thích nghi và tồn tại nên hiện tượng này ít xảy ra ở động vật.
V. TIẾN HOÁ LỚN VÀ SỰ PHÁT SINH CHỦNG LOẠI
1. Tiến hoá lớn (1. Tiến hoá lớn)
V. TIẾN HOÁ LỚN VÀ SỰ PHÁT SINH CHỦNG LOẠI
1. Tiến hoá lớn
Lập bảng so sánh tiến hoá lớn với tiến hoá nhỏ qua các nội dung sau: khái niệm; quy mô, thời gian; phạm vi diễn ra, kết quả.
Ảnh
2. Cây sự sống và sự phát sinh chủng loại (2. Cây sự sống và sự phát sinh chủng loại)
2. Cây sự sống và sự phát sinh chủng loại
Hãy phân tích mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở hình bên để chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng.
Cây phát sinh chủng loại phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật từ thấp tới cao, từ đơn giản tới phức tạp. Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hóa luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất