Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 17. Một số ngành công nghiệp
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:47' 27-03-2025
Dung lượng: 346.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:47' 27-03-2025
Dung lượng: 346.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 17. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành: khai thác than, dầu, khí; sản xuất điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép thông qua bản đồ, bảng số liệu, tư liệu,...
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Nước ta đã hình thành một số ngành công nghiệp mang lại hiệu quả cao về kinh tế – xã hội, đồng thời đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vậy, ở nước ta có các ngành công nghiệp nào? Đặc điểm phát triển và phân bố ra sao?
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ
1. Công nghiệp khai thác than (1. Công nghiệp khai thác than)
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ
1. Công nghiệp khai thác than
Ảnh
2. Công nghiệp khai thác dầu, khí (2. Công nghiệp khai thác dầu, khí)
2. Công nghiệp khai thác dầu, khí
Nước ta có tiềm năng về dầu mỏ và khí tự nhiên, với trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m³ khí. Dầu mỏ, khí tự nhiên phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu ở vùng thềm lục địa. Hai bể trầm tích có trữ lượng, khả năng khai thác lớn là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn
Câu hỏi
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu, khí ở nước ta.
- Công nghiệp khai thác than: + Có trữ lượng than lớn, nhiều loại than (than đá, than nâu, than bùn,…). + Xuất hiện từ sớm, sản lượng xu hướng tăng, cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, xuất khẩu. Công nghệ khai thác ngày càng tiên tiến, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa góp phần tăng năng suất lao động, an toàn, bảo vệ môi trường. + Than đá sản lượng lớn nhất, giá trị kinh tế cao, chủ yếu ở Quảng Ninh, Thái Nguyên, Sơn La, Quảng Nam. Than nâu và than bùn sản lượng khai thác không nhiều.
Tiếp
- Công nghiệp khai thác dầu, khí: + Tiềm năng lớn, trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. + Dầu mỏ khai thác quy mô lớn, sản lượng khai thác năm 2021 đạt 9,1 triệu tấn. Phục vụ xuất khẩu, lọc hóa dầu. + Sản lượng khai thác khí tự nhiên dao động trong khoảng 6 – 10 tỉ m3 mỗi năm. + Áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới trong thăm dò, khai thác và chế biến, tăng hiệu quả và sự an toàn trong khai thác, bảo vệ môi trường. + Phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu ở vùng thềm lục địa chủ yếu là bể Cửu Long và bề Nam Côn Sơn. Các mỏ dầu đang khai thác là Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc; các mỏ khí đang khai thác là Lan Đỏ, Lan Tây,…
II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN
Nội dung (Nội dung)
II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN
Dựa vào hình 17.2, 17.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất điện ở nước ta
- Nhiều tiềm năng phát triển: tiềm năng thủy điện trên các hệ thống các khu vực sông Hồng, Sê San, Đồng Nai,… tiềm năng nhiệt điện từ than, dầu mỏ, khí tự nhiên; tiềm năng năng lượng tái tạo từ gió, mặt trời. - Phát triển mạnh, sản lượng điện tăng nhanh, đạt 244,9 tỉ kWh (2021). Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, có sự thay đổi: + Thủy điện chiếm 30,6% (2021), có các nhà máy công suất lớn như Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW).
Tiếp
+ Nhiệt điện chiếm 56,2% (2021), các nhà máy nhiệt điện than công suất lớn như Duyên Hải 1 (1245 MW), Vũng Áng 1 (1200 MW), Hải Phòng (1200 MW), Quảng Ninh (1200 MW). Các nhà máy nhiệt điện khí với công suất lớn như Phú Mỹ 1 (1140 MW), Nhơn Trạch 2 (750 MW), Cà Mau 1 (771 MW),… + Năng lượng tái tạo chiếm 13,3% (2021), có các nhà máy điện gió công suất lớn ở Đắk Lắk, Ninh Thuận,… các nhà máy điện mặt trời công suất lớn ở Phú Yên, Ninh Thuận, Trà Vinh,… - Mạng lưới điện ngày càng hoàn thiện, có 2 hệ thống lưới điện chính: hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ Lai Châu đến Cần Thơ; hệ thống lưới điện 220 kV kết nối hầu hết các tỉnh trong nước.
III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH
Nội dung
Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta.
- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 2000 trở lại đây. - Sản phẩm khá đa dạng - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ. - Phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Hiện nay, một số địa phương đã thu hút các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,…
III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH
IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Nội dung
IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước tà
- Phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu trong nước phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hình thành và phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XIX. - Các sản phẩm khá đa dạng, không ngừng gia tăng về sản lượng. Nhiều thành tựu khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm như tự động hóa dây chuyền sản xuất,… - Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung gần nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang,…
V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Nội dung
V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta.
- Nguồn nông sản dồi dào, nhiều điểm nước khoáng chất lượng tốt, nhu cầu tiêu thụ ngày càng gia tăng,… => thuận lợi phát triển ngành. - Phát triển mạnh, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Cơ cấu sản phẩm đa dạng như nước tinh khiết, nước khoáng, bia,… Nhiều sản phẩm hiện nay do các tập đoàn lớn trên thế giới sản xuất. - Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – công nghệ (tự động hóa, công nghệ sản xuất đồ uống lên men, công nghệ vi sóng trong tiệt trùng thực phẩm,…) - Phân bố ở các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, một số cơ sở sản xuất phân bố gần nguồn nước khoáng.
VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, MAY
Nội dung
VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, MAY
Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp dệt, may ở nước ta
- Có nhiều điều kiện để phát triển: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhiên liệu, nguyên liệu trong nước phong phú. - Hình thành từ sớm vào khoảng thế kỉ XIX với một số nhà máy dệt ở Nam Định, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. - Các sản phẩm đa dạng, không ngừng gia tăng sản lượng, triển khai quá trình tự động hóa dây chuyền sản xuất. - Phân bố ở các đô thị lớn và các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Hưng Yên, Hải Dương, Cần Thơ,…
VII. CÔNG NGHIỆP GIÀY DÉP
Nội dung
VII. CÔNG NGHIỆP GIÀY DÉP
Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp giày, dép ở nước ta.
- Phát triển khá nhanh, sản lượng giày, dép có vị trí cao trên thế giới. - Các sản phẩm đa dạng: giày dép da, giày vải, giày thể thao,… - Bên cạnh phương thức sản xuất thủ công, các công ty lớn từng bước đưa rô-bốt vào trong một số công đoạn sản xuất. Công nghệ in 3D cũng được ứng dụng. - Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào hình 16 và kiến thức đã học, xác định đặc điểm phân bố của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta và giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó.
- Đặc điểm phân bố: tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Ngoài ra, một số địa phương như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,… - Giải thích: sự phân bố này là do các vùng, địa phương này đều thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sản xuất sản phẩm điện tử từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Xin-ga-po; thu hút đưcọ các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Samsung, LG,…
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Lựa chọn một ngành công nghiệp ở địa phương em sinh sống hoặc ở thành phố trực thuộc trung ương, sau đó viết bài giới thiệu ngắn về ngành công nghiệp đã chọn.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 17. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của một số ngành: khai thác than, dầu, khí; sản xuất điện; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất đồ uống; dệt, may; giày dép thông qua bản đồ, bảng số liệu, tư liệu,...
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Nước ta đã hình thành một số ngành công nghiệp mang lại hiệu quả cao về kinh tế – xã hội, đồng thời đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Vậy, ở nước ta có các ngành công nghiệp nào? Đặc điểm phát triển và phân bố ra sao?
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ
1. Công nghiệp khai thác than (1. Công nghiệp khai thác than)
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU, KHÍ
1. Công nghiệp khai thác than
Ảnh
2. Công nghiệp khai thác dầu, khí (2. Công nghiệp khai thác dầu, khí)
2. Công nghiệp khai thác dầu, khí
Nước ta có tiềm năng về dầu mỏ và khí tự nhiên, với trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m³ khí. Dầu mỏ, khí tự nhiên phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu ở vùng thềm lục địa. Hai bể trầm tích có trữ lượng, khả năng khai thác lớn là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn
Câu hỏi
Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp khai thác than, dầu, khí ở nước ta.
- Công nghiệp khai thác than: + Có trữ lượng than lớn, nhiều loại than (than đá, than nâu, than bùn,…). + Xuất hiện từ sớm, sản lượng xu hướng tăng, cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim, xuất khẩu. Công nghệ khai thác ngày càng tiên tiến, ứng dụng cơ giới hóa, tự động hóa góp phần tăng năng suất lao động, an toàn, bảo vệ môi trường. + Than đá sản lượng lớn nhất, giá trị kinh tế cao, chủ yếu ở Quảng Ninh, Thái Nguyên, Sơn La, Quảng Nam. Than nâu và than bùn sản lượng khai thác không nhiều.
Tiếp
- Công nghiệp khai thác dầu, khí: + Tiềm năng lớn, trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. + Dầu mỏ khai thác quy mô lớn, sản lượng khai thác năm 2021 đạt 9,1 triệu tấn. Phục vụ xuất khẩu, lọc hóa dầu. + Sản lượng khai thác khí tự nhiên dao động trong khoảng 6 – 10 tỉ m3 mỗi năm. + Áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới trong thăm dò, khai thác và chế biến, tăng hiệu quả và sự an toàn trong khai thác, bảo vệ môi trường. + Phân bố tại các bể trầm tích chứa dầu ở vùng thềm lục địa chủ yếu là bể Cửu Long và bề Nam Côn Sơn. Các mỏ dầu đang khai thác là Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông, Hồng Ngọc; các mỏ khí đang khai thác là Lan Đỏ, Lan Tây,…
II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN
Nội dung (Nội dung)
II. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐIỆN
Dựa vào hình 17.2, 17.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất điện ở nước ta
- Nhiều tiềm năng phát triển: tiềm năng thủy điện trên các hệ thống các khu vực sông Hồng, Sê San, Đồng Nai,… tiềm năng nhiệt điện từ than, dầu mỏ, khí tự nhiên; tiềm năng năng lượng tái tạo từ gió, mặt trời. - Phát triển mạnh, sản lượng điện tăng nhanh, đạt 244,9 tỉ kWh (2021). Cơ cấu sản lượng điện đa dạng, có sự thay đổi: + Thủy điện chiếm 30,6% (2021), có các nhà máy công suất lớn như Sơn La (2400 MW), Hòa Bình (1920 MW), Lai Châu (1200 MW).
Tiếp
+ Nhiệt điện chiếm 56,2% (2021), các nhà máy nhiệt điện than công suất lớn như Duyên Hải 1 (1245 MW), Vũng Áng 1 (1200 MW), Hải Phòng (1200 MW), Quảng Ninh (1200 MW). Các nhà máy nhiệt điện khí với công suất lớn như Phú Mỹ 1 (1140 MW), Nhơn Trạch 2 (750 MW), Cà Mau 1 (771 MW),… + Năng lượng tái tạo chiếm 13,3% (2021), có các nhà máy điện gió công suất lớn ở Đắk Lắk, Ninh Thuận,… các nhà máy điện mặt trời công suất lớn ở Phú Yên, Ninh Thuận, Trà Vinh,… - Mạng lưới điện ngày càng hoàn thiện, có 2 hệ thống lưới điện chính: hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ Lai Châu đến Cần Thơ; hệ thống lưới điện 220 kV kết nối hầu hết các tỉnh trong nước.
III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH
Nội dung
Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta.
- Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển - Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ năm 2000 trở lại đây. - Sản phẩm khá đa dạng - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ. - Phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Hiện nay, một số địa phương đã thu hút các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,…
III. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH
IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Nội dung
IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước tà
- Phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu trong nước phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Hình thành và phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XIX. - Các sản phẩm khá đa dạng, không ngừng gia tăng về sản lượng. Nhiều thành tựu khoa học – công nghệ được ứng dụng rộng rãi trong các nhà máy sản xuất, chế biến thực phẩm như tự động hóa dây chuyền sản xuất,… - Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung gần nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Kiên Giang,…
V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Nội dung
V. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp sản xuất đồ uống ở nước ta.
- Nguồn nông sản dồi dào, nhiều điểm nước khoáng chất lượng tốt, nhu cầu tiêu thụ ngày càng gia tăng,… => thuận lợi phát triển ngành. - Phát triển mạnh, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Cơ cấu sản phẩm đa dạng như nước tinh khiết, nước khoáng, bia,… Nhiều sản phẩm hiện nay do các tập đoàn lớn trên thế giới sản xuất. - Ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học – công nghệ (tự động hóa, công nghệ sản xuất đồ uống lên men, công nghệ vi sóng trong tiệt trùng thực phẩm,…) - Phân bố ở các đô thị, đặc biệt là các đô thị lớn, một số cơ sở sản xuất phân bố gần nguồn nước khoáng.
VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, MAY
Nội dung
VI. CÔNG NGHIỆP DỆT, MAY
Dựa vào hình 17.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp dệt, may ở nước ta
- Có nhiều điều kiện để phát triển: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhiên liệu, nguyên liệu trong nước phong phú. - Hình thành từ sớm vào khoảng thế kỉ XIX với một số nhà máy dệt ở Nam Định, Hà Nội, TP Hồ Chí Minh. - Các sản phẩm đa dạng, không ngừng gia tăng sản lượng, triển khai quá trình tự động hóa dây chuyền sản xuất. - Phân bố ở các đô thị lớn và các tỉnh như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Hưng Yên, Hải Dương, Cần Thơ,…
VII. CÔNG NGHIỆP GIÀY DÉP
Nội dung
VII. CÔNG NGHIỆP GIÀY DÉP
Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phát triển và phân bố công nghiệp giày, dép ở nước ta.
- Phát triển khá nhanh, sản lượng giày, dép có vị trí cao trên thế giới. - Các sản phẩm đa dạng: giày dép da, giày vải, giày thể thao,… - Bên cạnh phương thức sản xuất thủ công, các công ty lớn từng bước đưa rô-bốt vào trong một số công đoạn sản xuất. Công nghệ in 3D cũng được ứng dụng. - Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt ở các đô thị lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào hình 16 và kiến thức đã học, xác định đặc điểm phân bố của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta và giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó.
- Đặc điểm phân bố: tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chủ yếu ở các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,… Ngoài ra, một số địa phương như Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bình Dương, Đồng Nai,… - Giải thích: sự phân bố này là do các vùng, địa phương này đều thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào sản xuất sản phẩm điện tử từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Xin-ga-po; thu hút đưcọ các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài vào ngành này như Samsung, LG,…
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Lựa chọn một ngành công nghiệp ở địa phương em sinh sống hoặc ở thành phố trực thuộc trung ương, sau đó viết bài giới thiệu ngắn về ngành công nghiệp đã chọn.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất