Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 15. Các bằng chứng tiến hóa
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:40' 28-03-2025
Dung lượng: 124.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:40' 28-03-2025
Dung lượng: 124.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 15. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 15. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
Trình bày được các bằng chứng tiến hoá: hoá thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Bằng chứng về tổ tiên chung đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu ở nhiều ngành khoa học khác nhau trong nhiều thế kỉ. Hãy tìm một số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc.
Bằng chứng: mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hoá vật chất như đường phân,…
I. BẰNG CHỨNG HOÁ THẠCH
Bằng chứng hoá thạch (Bằng chứng hoá thạch)
I. BẰNG CHỨNG HOÁ THẠCH
Cho thêm các ví dụ về một số loại hoá thạch khác mà em biết.
Ví dụ về một số loại hóa thạch: than đá, hóa thạch xương khủng long, hóa thạch thực vật,…
Hoá thạch có ý nghĩa gì với việc nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới?
Hóa thạch là những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới, cho thấy các loài đã từng tồn tại và tiến hóa như thế nào theo thời gian.
II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH
Bằng chứng giải phẫu so sánh (Bằng chứng giải phẫu so sánh)
II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH
Quan sát Hình 15.2, hãy cho biết những biến đổi ở phần xương chi trước giúp mỗi loài thích nghi như thế nào.
Do chức năng khác nhau nên chi trước ở các loài này có hình thái khác nhau: - Ở cá sấu, chi trước để di chuyển, xương ngón và xương bàn phát triển. - Ở cá voi, chi trước dùng để bơi, xương ngón dài, nhiều đốt - Ở dơi và chim, chi trước để bay, xương nhỏ, dài, kẽ ngón có màng - Ở người, chi trước để cầm nắm, ngón tay phát triển, các xương cổ tay linh hoạt.
Tiếp
Hãy kể tên một số cơ quan thoái hoá ở người.
Một số cơ quan thoái hoá ở người: xương cụt, ruột thừa, răng khôn, tá tràng.
III. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
Bằng chứng tế bào học (Bằng chứng tế bào học)
III. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
Học thuyết tế bào chứng minh điều gì về nguồn gốc của sinh giới?
Học thuyết tế bào chứng minh tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
IV. BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ
Bằng chứng sinh học phân tr (Bằng chứng sinh học phân tử)
IV. BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ
Quan sát Hình 15.5, dựa vào số lượng các amino acid sai khác trong chuỗi polypeptide của b-hemoglobin, hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài động vật khác.
Nhận xét: Người có mối quan hệ họ hàng gần nhất với Gorilla, sau đó đến khỉ Rhesus và chuột, có họ hàng xa nhất với ếch và gà.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 15. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
Trình bày được các bằng chứng tiến hoá: hoá thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử.
Mục tiêu bài học
Hoạt động mở đầu
Hoạt động mở đầu
Bằng chứng về tổ tiên chung đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu ở nhiều ngành khoa học khác nhau trong nhiều thế kỉ. Hãy tìm một số bằng chứng để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn gốc.
Bằng chứng: mọi loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá trình chuyển hoá vật chất như đường phân,…
I. BẰNG CHỨNG HOÁ THẠCH
Bằng chứng hoá thạch (Bằng chứng hoá thạch)
I. BẰNG CHỨNG HOÁ THẠCH
Cho thêm các ví dụ về một số loại hoá thạch khác mà em biết.
Ví dụ về một số loại hóa thạch: than đá, hóa thạch xương khủng long, hóa thạch thực vật,…
Hoá thạch có ý nghĩa gì với việc nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới?
Hóa thạch là những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới, cho thấy các loài đã từng tồn tại và tiến hóa như thế nào theo thời gian.
II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH
Bằng chứng giải phẫu so sánh (Bằng chứng giải phẫu so sánh)
II. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH
Quan sát Hình 15.2, hãy cho biết những biến đổi ở phần xương chi trước giúp mỗi loài thích nghi như thế nào.
Do chức năng khác nhau nên chi trước ở các loài này có hình thái khác nhau: - Ở cá sấu, chi trước để di chuyển, xương ngón và xương bàn phát triển. - Ở cá voi, chi trước dùng để bơi, xương ngón dài, nhiều đốt - Ở dơi và chim, chi trước để bay, xương nhỏ, dài, kẽ ngón có màng - Ở người, chi trước để cầm nắm, ngón tay phát triển, các xương cổ tay linh hoạt.
Tiếp
Hãy kể tên một số cơ quan thoái hoá ở người.
Một số cơ quan thoái hoá ở người: xương cụt, ruột thừa, răng khôn, tá tràng.
III. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
Bằng chứng tế bào học (Bằng chứng tế bào học)
III. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC
Học thuyết tế bào chứng minh điều gì về nguồn gốc của sinh giới?
Học thuyết tế bào chứng minh tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
IV. BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ
Bằng chứng sinh học phân tr (Bằng chứng sinh học phân tử)
IV. BẰNG CHỨNG SINH HỌC PHÂN TỬ
Quan sát Hình 15.5, dựa vào số lượng các amino acid sai khác trong chuỗi polypeptide của b-hemoglobin, hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài động vật khác.
Nhận xét: Người có mối quan hệ họ hàng gần nhất với Gorilla, sau đó đến khỉ Rhesus và chuột, có họ hàng xa nhất với ếch và gà.
Tóm tắt kiến thức
Tóm tắt kiến thức
Ảnh
Đọc phần tóm tắt kiến thức cuối bài, tóm tắt kiến thức trọng tâm và chuẩn bị bài mới
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất