Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CTST - Bài 1. Ester - Lipid
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:30' 28-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:30' 28-03-2025
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. ESTER – LIPID
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. ESTER – LIPID
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Triglyceride (chất béo) thuộc loại ester, là một lipid có trong cơ thể người Nếu hàm lượng triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường có thể tăng nguy cơ bị xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, đột quỵ, … Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ bản và ứng dụng nào?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
* Ester: - Khái niệm: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì thu được ester. - Tính chất vật lí: là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước, một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín… - Tính chất hoá học cơ bản: thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm. - Ứng dụng: làm dung môi; làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm …
Lipid
* Lipid: - Khái niệm: Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như ether, chloroform, carbon tetrachloride, … Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid, … - Tính chất hoá học cơ bản của chất béo: thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm; ngoài ra, chất béo chứa gốc acid béo không no có phản ứng hydrogen hoá và bị oxi hoá chậm bởi oxygen không khí.
ESTER
Khái niệm ester
Khái niệm ester
- Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR' thì được ester. Trong đó, R' là gốc hydrocarbon. Ví dụ:
Ảnh
Đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester
Đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester
- Ester đơn chức có công thức chung là R-COO-R’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử H, R’ là gốc hydrocarbon. - Quy tắc gọi tên ester đơn chức: Tên ester RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO Ví dụ:
Ảnh
Tính chất vật lí của ester
Tính chất vật lí của ester
- Do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử, ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương. - Ester là những chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước. Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín như: ethyl butyrate có mùi dứa chín, isoamyl acetate có mùi chuốichín,...
Tính chất hoá học của ester
Tính chất hoá học của ester
- Phản ứng hoá học đặc trưng của ester là phản ứng thủy phân. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid như HCl, Latex(H_2SO_4),... thường là phản ứng thuận nghịch. Ví dụ: - Ester cũng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,... Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hoá và xảy ra một chiều. Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Điều chế và ứng dụng của ester
Điều chế và ứng dụng của ester
- Ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp carboxylic acid, alcohol và dung dịch sulfuric acid đặc. Khi đó xảy ra phản ứng ester hoá. Ví dụ: - Nhiều ester được dùng làm dung môi. Ví dụ: ethyl acetate được sử dụng để tách caffeine khỏi cà phê, butyl acetate hoà tan cellulose nitrate tạo sơn mài,... - Methyl methacrylate được dùng để điều chế poly(methyl methacrylate) dùng trong sản xuất răng giả, kính áp tròng, xi măng sinh học trong chấn thương chỉnh hình, ... - Do có mùi thơm, một số ester được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm, ...
Ảnh
CHẤT BÉO
Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo
Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo
- Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như ether, chloroform, carbon tetrachloride,... - Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... - Chất béo (triglyceride) là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật. - Chất béo là triester của glycerol với các acid béo. - Công thức cấu tạo tổng quát của chất béo:
Ảnh
Acid béo
Ảnh
- Acid béo là các carboxylic acid đơn chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12-24 nguyên tử carbon). - Một số acid béo thường gặp được thể hiện trong bảng: - Với acid béo không no, số thứ tự chỉ vị trí liên kết đôi đầu tiên tính từ đuôi Latex(CH_3) là n thì acid béo thuộc nhóm omega-n.
Tính chất vật lí của chất béo
Tính chất vật lí của chất béo
- Chất béo đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như benzene, ether,... Do có khối lượng phân tử lớn nên chất béo thường có nhiệt độ sôi cao. - Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thường ở thể lỏng (có nhiều trong dầu thực vật), chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở thể rắn (có nhiều trong mỡ động vật).
Tính chất hoá học của chất béo
Tính chất hoá học của chất béo
- Chất béo cũng có phản ứng đặc trưng của ester là phản ứng thủy phân. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được sản phẩm gồm glycerol và các muối tương ứng của acid béo (thành phần chính của xà phòng). Ví dụ:
Ảnh
Trong chế biến thực phẩm
- Trong chế biến thực phẩm, người ta hydrogen hoá chất béo lỏng để được chất béo rắn. Ví dụ: - Do có chứa các liên kết đôi >C=C< trong phân tử nên chất béo không no bị oxi hoá chậmbởi oxygen trong không khí tạo ra các chất có mùi khó chịu, làm cho dầu mỡ bị ôi.
Ảnh
Ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6)
Ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6)
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hoá thành Latex(CO_2 và H_2O), giải phóng năng lượng cho cơ thể. Chất béo dư thừa được tích luỹ vào các mô mỡ. Do đó, trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. - Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khoẻ tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành, trong đó a-linolenic acid và linoleic acid là hai acid béo thiết yếu vì cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thực phẩm bên ngoài.
Acid béo (omega-3 và omega-6)
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phục gia thực phẩm. Khi thuỷ phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G. Xác định chất G.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. ESTER – LIPID
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Triglyceride (chất béo) thuộc loại ester, là một lipid có trong cơ thể người Nếu hàm lượng triglyceride trong máu cao hơn mức bình thường có thể tăng nguy cơ bị xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ máu, gan nhiễm mỡ, đột quỵ, … Ester là gì? Lipid là gì? Chúng có những tính chất cơ bản và ứng dụng nào?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
* Ester: - Khái niệm: Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì thu được ester. - Tính chất vật lí: là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước, một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín… - Tính chất hoá học cơ bản: thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm. - Ứng dụng: làm dung môi; làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm …
Lipid
* Lipid: - Khái niệm: Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như ether, chloroform, carbon tetrachloride, … Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid, … - Tính chất hoá học cơ bản của chất béo: thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm; ngoài ra, chất béo chứa gốc acid béo không no có phản ứng hydrogen hoá và bị oxi hoá chậm bởi oxygen không khí.
ESTER
Khái niệm ester
Khái niệm ester
- Khi thay nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR' thì được ester. Trong đó, R' là gốc hydrocarbon. Ví dụ:
Ảnh
Đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester
Đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester
- Ester đơn chức có công thức chung là R-COO-R’, trong đó R là gốc hydrocarbon hoặc nguyên tử H, R’ là gốc hydrocarbon. - Quy tắc gọi tên ester đơn chức: Tên ester RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO Ví dụ:
Ảnh
Tính chất vật lí của ester
Tính chất vật lí của ester
- Do không có liên kết hydrogen giữa các phân tử, ester có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của carboxylic acid và alcohol có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương. - Ester là những chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước. Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín như: ethyl butyrate có mùi dứa chín, isoamyl acetate có mùi chuốichín,...
Tính chất hoá học của ester
Tính chất hoá học của ester
- Phản ứng hoá học đặc trưng của ester là phản ứng thủy phân. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid như HCl, Latex(H_2SO_4),... thường là phản ứng thuận nghịch. Ví dụ: - Ester cũng bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH,... Phản ứng này được gọi là phản ứng xà phòng hoá và xảy ra một chiều. Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Điều chế và ứng dụng của ester
Điều chế và ứng dụng của ester
- Ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp carboxylic acid, alcohol và dung dịch sulfuric acid đặc. Khi đó xảy ra phản ứng ester hoá. Ví dụ: - Nhiều ester được dùng làm dung môi. Ví dụ: ethyl acetate được sử dụng để tách caffeine khỏi cà phê, butyl acetate hoà tan cellulose nitrate tạo sơn mài,... - Methyl methacrylate được dùng để điều chế poly(methyl methacrylate) dùng trong sản xuất răng giả, kính áp tròng, xi măng sinh học trong chấn thương chỉnh hình, ... - Do có mùi thơm, một số ester được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm, ...
Ảnh
CHẤT BÉO
Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo
Khái niệm về lipid, chất béo, acid béo
- Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như ether, chloroform, carbon tetrachloride,... - Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid,... - Chất béo (triglyceride) là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật. - Chất béo là triester của glycerol với các acid béo. - Công thức cấu tạo tổng quát của chất béo:
Ảnh
Acid béo
Ảnh
- Acid béo là các carboxylic acid đơn chức, thường có mạch hở, không phân nhánh và có số nguyên tử carbon chẵn (khoảng 12-24 nguyên tử carbon). - Một số acid béo thường gặp được thể hiện trong bảng: - Với acid béo không no, số thứ tự chỉ vị trí liên kết đôi đầu tiên tính từ đuôi Latex(CH_3) là n thì acid béo thuộc nhóm omega-n.
Tính chất vật lí của chất béo
Tính chất vật lí của chất béo
- Chất béo đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như benzene, ether,... Do có khối lượng phân tử lớn nên chất béo thường có nhiệt độ sôi cao. - Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thường ở thể lỏng (có nhiều trong dầu thực vật), chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở thể rắn (có nhiều trong mỡ động vật).
Tính chất hoá học của chất béo
Tính chất hoá học của chất béo
- Chất béo cũng có phản ứng đặc trưng của ester là phản ứng thủy phân. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, thu được sản phẩm gồm glycerol và các muối tương ứng của acid béo (thành phần chính của xà phòng). Ví dụ:
Ảnh
Trong chế biến thực phẩm
- Trong chế biến thực phẩm, người ta hydrogen hoá chất béo lỏng để được chất béo rắn. Ví dụ: - Do có chứa các liên kết đôi >C=C< trong phân tử nên chất béo không no bị oxi hoá chậmbởi oxygen trong không khí tạo ra các chất có mùi khó chịu, làm cho dầu mỡ bị ôi.
Ảnh
Ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6)
Ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6)
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hoá thành Latex(CO_2 và H_2O), giải phóng năng lượng cho cơ thể. Chất béo dư thừa được tích luỹ vào các mô mỡ. Do đó, trong cơ thể chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng. - Acid béo omega-3 và omega-6 đều có lợi cho sức khoẻ tim mạch, ngăn ngừa các bệnh về tim, động mạch vành, trong đó a-linolenic acid và linoleic acid là hai acid béo thiết yếu vì cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ nguồn thực phẩm bên ngoài.
Acid béo (omega-3 và omega-6)
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Chất hữu cơ G được dùng phổ biến trong lĩnh vực mĩ phẩm và phục gia thực phẩm. Khi thuỷ phân hoàn toàn bất kì chất béo nào đều thu được G. Xác định chất G.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất