Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:40' 07-11-2024
Dung lượng: 844.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:40' 07-11-2024
Dung lượng: 844.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
Khám phá
Mở đầu (a)
Ảnh
KHÁM PHÁ
a)
* Quy đồng mẫu số: Hai mẫu số 5 và 2 không chia hết cho nhau. Lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số ( 5 x 2 = 10) LATEX(1/5 = (1 x 2)/(5 x 2) = 2/10; 1/2 = (1 x 5)/(2 x 5) = 5/10) * Thực hiện phép cộng: LATEX(1/5 + 1/2 = 2/10 + 5/10 = 7/10) (l)
Mở đầu (b)
* Quy đồng mẫu số: LATEX(1/2 = (1 x 5)/(2 x 5) = 5/10; 1/5 = (1 x 2)/(5 x 2) = 2/10) * Thực hiện phép trừ: LATEX(1/2 - 1/5 = 5/10 - 2/10 = 3/10) (l)
Ảnh
=> Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số
b) Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước?
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Tính a) LATEX(1/7 + 1/9) LATEX(3/11 + 7/12) LATEX(13/5 + 7/6) b) LATEX(1/4 - 1/9) LATEX(2/5 - 1/4) LATEX(11/7 - 5/8)
Lời giải: a) LATEX(1/7 + 1/9 = 9/63 + 7/63 = 16/63) LATEX(3/11 + 7/12 = 36/132 + 77/132 = 113/132) LATEX(13/5 + 7/6 = 78/30 + 35/30 = 113/30)
b) LATEX(1/4 - 1/9 = 9/36 - 4/36 = 5/36) LATEX(2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20) LATEX(11/7 - 5/8 = 88/56 - 35/56 = 53/56)
Hoạt động 2
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được LATEX(1/2) bể, vòi thứ hai chảy được LATEX(2/5) bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?
Lời giải: Tóm tắt: Vòi thứ nhất: LATEX(1/2) bể Vòi thứ hai: LATEX(2/5) bể Cả hai vòi: ? bể
Bài giải Hai vòi chảy được số phần bể nước là: LATEX(1/2 + 2/5 = 9/10) (bể) Đáp số: LATEX(9/10) bể nước
Luyện tập
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Tính a) LATEX(6/11 + 1/2) b) LATEX( 3/10 + 5/21) c) LATEX(11/4 - 7/5) d) LATEX(20/18 - 2/5)
LUYỆN TẬP
Lời giải: a) LATEX(6/11 + 1/2 = 12/22 + 11/22 = 23/22) b) LATEX(3/10 + 5/21 = 63/210 + 50/210 = 113/210) c) LATEX(11/4 - 7/5 = 55/20 - 28/20 = 27/20) d) LATEX(20/18 - 2/5 = 10/9 - 2/5 = 50/45 - 18/45 = 32/45)
Bài 2
Ảnh
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”
Ảnh
Lời giải: Giải thích: a) LATEX(1/20 + 2/3 = 3/60 + 40/60 = 43/60) b) LATEX(7/11 - 5/8 = 56/88 - 55/88 = 1/88)
Bài 3
Giải Toán lớp 5 trang 22 Bài 3: Tính a) LATEX(7+1/5) b) LATEX(14/5 + 1) c) LATEX(3 - 11/8) d) LATEX(31/10 - 2)
Lời giải: a) LATEX(7 + 1/5 = 35/5 +1/5 = 36/5) b) LATEX(14/5 + 1 = 14/5 + 5/5 = 19/5) c) LATEX(3 - 11/8 = 24/8 - 11/8 = 13/8) d) LATEX(31/10 - 2 = 31/10 - 20/10 = 11/10)
Bài 4
Giải Toán lớp 5 trang 22 Bài 4: Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần tô màu đỏ). a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn. b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được LATEX(5/6) cái bánh.
Lời giải: a) Bạn Nam chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi cái bánh đó. Bạn Rô-bốt chia ba cái bánh mỗi cái được chia thành hai phần, hai cái bánh còn lại mỗi cái chia thành ba phần. Mỗi bạn sẽ được LATEX(1/2) cái bánh và LATEX(1/3) cái bánh. b) Bạn Rô-bốt chia bánh thì: Mỗi bạn nhận được LATEX(1/2) cái bánh và LATEX(1/3) cái bánh hay mỗi bạn nhận được số bánh là: LATEX(1/2 + 1/3 = 5/6) (cái bánh) Vậy cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được LATEX(5/6) cái bánh
Dặn dò
Dặn dò
DẶN DÒ
Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6. CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
Khám phá
Mở đầu (a)
Ảnh
KHÁM PHÁ
a)
* Quy đồng mẫu số: Hai mẫu số 5 và 2 không chia hết cho nhau. Lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số ( 5 x 2 = 10) LATEX(1/5 = (1 x 2)/(5 x 2) = 2/10; 1/2 = (1 x 5)/(2 x 5) = 5/10) * Thực hiện phép cộng: LATEX(1/5 + 1/2 = 2/10 + 5/10 = 7/10) (l)
Mở đầu (b)
* Quy đồng mẫu số: LATEX(1/2 = (1 x 5)/(2 x 5) = 5/10; 1/5 = (1 x 2)/(5 x 2) = 2/10) * Thực hiện phép trừ: LATEX(1/2 - 1/5 = 5/10 - 2/10 = 3/10) (l)
Ảnh
=> Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số
b) Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít nước?
Ảnh
Hoạt động
Hoạt động 1
HOẠT ĐỘNG
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Tính a) LATEX(1/7 + 1/9) LATEX(3/11 + 7/12) LATEX(13/5 + 7/6) b) LATEX(1/4 - 1/9) LATEX(2/5 - 1/4) LATEX(11/7 - 5/8)
Lời giải: a) LATEX(1/7 + 1/9 = 9/63 + 7/63 = 16/63) LATEX(3/11 + 7/12 = 36/132 + 77/132 = 113/132) LATEX(13/5 + 7/6 = 78/30 + 35/30 = 113/30)
b) LATEX(1/4 - 1/9 = 9/36 - 4/36 = 5/36) LATEX(2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20) LATEX(11/7 - 5/8 = 88/56 - 35/56 = 53/56)
Hoạt động 2
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được LATEX(1/2) bể, vòi thứ hai chảy được LATEX(2/5) bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?
Lời giải: Tóm tắt: Vòi thứ nhất: LATEX(1/2) bể Vòi thứ hai: LATEX(2/5) bể Cả hai vòi: ? bể
Bài giải Hai vòi chảy được số phần bể nước là: LATEX(1/2 + 2/5 = 9/10) (bể) Đáp số: LATEX(9/10) bể nước
Luyện tập
Bài 1
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Tính a) LATEX(6/11 + 1/2) b) LATEX( 3/10 + 5/21) c) LATEX(11/4 - 7/5) d) LATEX(20/18 - 2/5)
LUYỆN TẬP
Lời giải: a) LATEX(6/11 + 1/2 = 12/22 + 11/22 = 23/22) b) LATEX(3/10 + 5/21 = 63/210 + 50/210 = 113/210) c) LATEX(11/4 - 7/5 = 55/20 - 28/20 = 27/20) d) LATEX(20/18 - 2/5 = 10/9 - 2/5 = 50/45 - 18/45 = 32/45)
Bài 2
Ảnh
Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 2: Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”
Ảnh
Lời giải: Giải thích: a) LATEX(1/20 + 2/3 = 3/60 + 40/60 = 43/60) b) LATEX(7/11 - 5/8 = 56/88 - 55/88 = 1/88)
Bài 3
Giải Toán lớp 5 trang 22 Bài 3: Tính a) LATEX(7+1/5) b) LATEX(14/5 + 1) c) LATEX(3 - 11/8) d) LATEX(31/10 - 2)
Lời giải: a) LATEX(7 + 1/5 = 35/5 +1/5 = 36/5) b) LATEX(14/5 + 1 = 14/5 + 5/5 = 19/5) c) LATEX(3 - 11/8 = 24/8 - 11/8 = 13/8) d) LATEX(31/10 - 2 = 31/10 - 20/10 = 11/10)
Bài 4
Giải Toán lớp 5 trang 22 Bài 4: Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần tô màu đỏ). a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn. b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được LATEX(5/6) cái bánh.
Lời giải: a) Bạn Nam chia mỗi cái bánh thành 6 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi cái bánh đó. Bạn Rô-bốt chia ba cái bánh mỗi cái được chia thành hai phần, hai cái bánh còn lại mỗi cái chia thành ba phần. Mỗi bạn sẽ được LATEX(1/2) cái bánh và LATEX(1/3) cái bánh. b) Bạn Rô-bốt chia bánh thì: Mỗi bạn nhận được LATEX(1/2) cái bánh và LATEX(1/3) cái bánh hay mỗi bạn nhận được số bánh là: LATEX(1/2 + 1/3 = 5/6) (cái bánh) Vậy cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được LATEX(5/6) cái bánh
Dặn dò
Dặn dò
DẶN DÒ
Các em hãy ôn lại kiến thức bài học ngày hôm nay Xem lại các ví dụ trong bài học hôm nay để hiểu rõ từng bước thực hiện. Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa hoặc vở bài tập. Đọc trước nội dung bài mới để nắm sơ qua những gì sẽ học vào buổi tới.
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất