Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Công nghệ và đời sống
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:09' 18-08-2022
Dung lượng: 996.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:09' 18-08-2022
Dung lượng: 996.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, em sẽ
Ảnh
Sau khi học xong bài, em sẽ:
Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng. Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hình 1.1
Quan sát Hình 1.1, em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người.
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật , công nghệ
1. Khoa học
1. Khoa học
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ
Ảnh
Hình 1.2. Một số nhà khoa học và phát minh nổi bật
Quan sát Hình 1.2, em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Khoa học là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy. Khoa học tự nhiên là một lĩnh vực của khoa học, có mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên.
- Kết nối nghề nghiệp
Kết nối nghề nghiệp:
Ảnh
Hình vẽ
Nhà khoa học là người làm công tác nghiên cứu khoa học với các phương pháp nghiên cứu khác nhau trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, phục vụ cho mọi mặt đời sống của con người.
Ảnh
2. Kĩ thuật
2. Kĩ thuật
- Khám phá:
Ảnh
Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì? Vấn đề đã được giải quyết như thế nào? Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?
Hình 1.3. Ứng dụng khoa học trong cuộc sống
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Kĩ thuật là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị,... Kĩ thuật được chia thành cá lĩnh vực khác nhau như kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật điện,...
- Kết nối nghề nghiệp
Kết nối nghề nghiệp:
Ảnh
Hình vẽ
Kĩ sư là người làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật. Họ có kiến thức về toán học, khoa học tự nhiên, có tư duy thiết kế, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Ảnh
3. Công nghệ
Ảnh
3. Công nghệ
- Khám phá:
Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.
Hình 1.4. Các phương pháp trồng cây
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a) Phương pháp địa canh
b) Phương pháp thủy canh
c) Phương pháp khí canh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không thèm tho công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. Công nghệ đa dạng, phong phú và có thể phân chia theo nhiều cách khác nhau. Trong mỗi giai đoạn, công nghệ là yếu tố có tính dẫn dắt, địa hình và chi phối sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Kết nối nghề nghiệp
Kết nối nghề nghiệp:
Ảnh
Hình vẽ
Kĩ sư công nghiệp là người làm việc trong lĩnh vực công nghệ. Ngoài năng lực chuyên môn, họ sớm được tiếp cận vưới những công nghệ mới để mang lại cuộc sống tiện nghi cho con người.
Ảnh
4. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ
Ảnh
4. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ
- Khám phá:
Quan sát Hình 1.5 và cho biết mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.
Hình 1.5. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, thúc đẩy phát triển khoa học -> là những tri thức về sự vật, hiện tượng, các quy luật của thế giới tự nhiên. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới dựa trên công nghệ hiện có: giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên trị thức khoa học -> tạo ra hay cải tiến sản phẩm đồng thời là cơ sở quan trọng t để giải quyết vấn đề thực tiễn. Công nghệ thúc đẩy khoa học: là cơ sở để phát triển công nghệ, tạo điều kiện thúc đẩy khoa học phát triển qua các công nghệ, thiết bị đo lường,...
II. Công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
1. Công nghệ với tự nhiên
1. Công nghệ với tự nhiên
II. Công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
Hình 1.6. Công nghệ hỗ trợ phòng chống thiên tai
Quan sát hình 1.6 hãy cho biết mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Giúp quá trình khám phá tự nhiên tốt hơn, đạt được những thành tựu cao hơn. Xử lí những vấn đề môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. Giúp con người khai thác nhưng cũng làm cạn kiệt tài nguyên. Một số công nghệ ảnh hưởng môi trường, thế giới tự nhiên và con người.
2. Công nghệ với con người
2. Công nghệ với con người
Hình 1.7. Công nghệ mang lại sự tiện nghi
Quan sát hình 1.6 hãy cho biết mối quan hệ giữa công nghệ với con người.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Công nghệ mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu và thay đổi cuộc sống của con người. Tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động con người. Tạo ra hệ thống sản xuất thông minh nhưng đẩy con người đối mặt với tình trạng thất nghiệp.
3. Công nghệ với xã hội
2. Công nghệ với xã hội
Ảnh
Hình 1.8. Công nghệ giúp khai thác năng lượng từ thiên nhiên
Quan sát hình 1.6 hãy cho biết mối quan hệ giữa công nghệ với xã hội.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Công nghệ thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển, quản lí tốt xã hội. Công nghệ tác động đến cách nghĩ, lối sống của con người nhưng cũng làm con người bị lệ thuộc vào công nghệ.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập:
Lấy các ví dụ cụ thể về tác động tích cực, tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên, con người và xã hội trong phạm vị gia đình, cộng đồng nơi em đang sinh sống.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Hãy liệt kê một số công nghệ, sản phẩm công nghệ sử dụng trong gia đình em; đánh giá về tác động của công nghệ, sản phẩm công nghệ với cuộc sống của em và gia đình.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 2: Hệ thống kĩ thuật".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CÔNG NGHỆ 10
BÀI 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Ảnh
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài, em sẽ
Ảnh
Sau khi học xong bài, em sẽ:
Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng. Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Ảnh
Ảnh
Hình 1.1
Quan sát Hình 1.1, em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người.
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật , công nghệ
1. Khoa học
1. Khoa học
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ
Ảnh
Hình 1.2. Một số nhà khoa học và phát minh nổi bật
Quan sát Hình 1.2, em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học.
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Khoa học là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật tự nhiên, xã hội, tư duy. Khoa học tự nhiên là một lĩnh vực của khoa học, có mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên.
- Kết nối nghề nghiệp
Kết nối nghề nghiệp:
Ảnh
Hình vẽ
Nhà khoa học là người làm công tác nghiên cứu khoa học với các phương pháp nghiên cứu khác nhau trong các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau, phục vụ cho mọi mặt đời sống của con người.
Ảnh
2. Kĩ thuật
2. Kĩ thuật
- Khám phá:
Ảnh
Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì? Vấn đề đã được giải quyết như thế nào? Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?
Hình 1.3. Ứng dụng khoa học trong cuộc sống
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Kĩ thuật là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị,... Kĩ thuật được chia thành cá lĩnh vực khác nhau như kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật điện,...
- Kết nối nghề nghiệp
Kết nối nghề nghiệp:
Ảnh
Hình vẽ
Kĩ sư là người làm việc trong lĩnh vực kĩ thuật. Họ có kiến thức về toán học, khoa học tự nhiên, có tư duy thiết kế, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
Ảnh
3. Công nghệ
Ảnh
3. Công nghệ
- Khám phá:
Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.
Hình 1.4. Các phương pháp trồng cây
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a) Phương pháp địa canh
b) Phương pháp thủy canh
c) Phương pháp khí canh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật có hoặc không thèm tho công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. Công nghệ đa dạng, phong phú và có thể phân chia theo nhiều cách khác nhau. Trong mỗi giai đoạn, công nghệ là yếu tố có tính dẫn dắt, địa hình và chi phối sự phát triển kinh tế-xã hội.
- Kết nối nghề nghiệp
Kết nối nghề nghiệp:
Ảnh
Hình vẽ
Kĩ sư công nghiệp là người làm việc trong lĩnh vực công nghệ. Ngoài năng lực chuyên môn, họ sớm được tiếp cận vưới những công nghệ mới để mang lại cuộc sống tiện nghi cho con người.
Ảnh
4. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ
Ảnh
4. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ
- Khám phá:
Quan sát Hình 1.5 và cho biết mối quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ.
Hình 1.5. Mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật, công nghệ
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Khoa học là cơ sở của kĩ thuật, thúc đẩy phát triển khoa học -> là những tri thức về sự vật, hiện tượng, các quy luật của thế giới tự nhiên. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới dựa trên công nghệ hiện có: giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên trị thức khoa học -> tạo ra hay cải tiến sản phẩm đồng thời là cơ sở quan trọng t để giải quyết vấn đề thực tiễn. Công nghệ thúc đẩy khoa học: là cơ sở để phát triển công nghệ, tạo điều kiện thúc đẩy khoa học phát triển qua các công nghệ, thiết bị đo lường,...
II. Công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
1. Công nghệ với tự nhiên
1. Công nghệ với tự nhiên
II. Công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
Hình 1.6. Công nghệ hỗ trợ phòng chống thiên tai
Quan sát hình 1.6 hãy cho biết mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Giúp quá trình khám phá tự nhiên tốt hơn, đạt được những thành tựu cao hơn. Xử lí những vấn đề môi trường, phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. Giúp con người khai thác nhưng cũng làm cạn kiệt tài nguyên. Một số công nghệ ảnh hưởng môi trường, thế giới tự nhiên và con người.
2. Công nghệ với con người
2. Công nghệ với con người
Hình 1.7. Công nghệ mang lại sự tiện nghi
Quan sát hình 1.6 hãy cho biết mối quan hệ giữa công nghệ với con người.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Công nghệ mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu và thay đổi cuộc sống của con người. Tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động con người. Tạo ra hệ thống sản xuất thông minh nhưng đẩy con người đối mặt với tình trạng thất nghiệp.
3. Công nghệ với xã hội
2. Công nghệ với xã hội
Ảnh
Hình 1.8. Công nghệ giúp khai thác năng lượng từ thiên nhiên
Quan sát hình 1.6 hãy cho biết mối quan hệ giữa công nghệ với xã hội.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Công nghệ thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển, quản lí tốt xã hội. Công nghệ tác động đến cách nghĩ, lối sống của con người nhưng cũng làm con người bị lệ thuộc vào công nghệ.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập:
Lấy các ví dụ cụ thể về tác động tích cực, tiêu cực của công nghệ đối với tự nhiên, con người và xã hội trong phạm vị gia đình, cộng đồng nơi em đang sinh sống.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
Hãy liệt kê một số công nghệ, sản phẩm công nghệ sử dụng trong gia đình em; đánh giá về tác động của công nghệ, sản phẩm công nghệ với cuộc sống của em và gia đình.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 2: Hệ thống kĩ thuật".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất