Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Công nghệ phổ biến

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:11' 18-08-2022
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3. CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CÔNG NGHỆ 10
    BÀI 3: CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Sau khi học xong bài, em sẽ
    Ảnh
    Sau khi học xong bài, em sẽ:
    Kể tên được một số công nghệ phổ biến. Tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến.
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Quan sát Hình 3.1 mô tả công nghệ nào? Hãy kiệt kê các sản phẩm của công nghệ đó, kể tên một số công nghệ khác mà em biết.
    Ảnh
    Hình 3.1
    I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí
    1. Công nghệ luyện kim
    1. Công nghệ luyện kim
    I. Công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí
    Hình 3.2. Sản xuất gang - thép trong lò cao
    Ảnh
    Quan sát Hình 3.2 và cho biết nhiệt độ cần thiết của lò cao để luyện gang - thép bằng bao nhiêu.
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ luyện kim là công nghệ điều chế kim loại, hợp kim để dùng trong cuộc sống từ các loại quặng hoặc các nguyên liệu khác. Sản phẩm chủ yếu là kim loại đen hoặc kim loại màu ở dạng thô thường làm nguyên liệu cho các công nghệ chế tạo vật liệu kim loại khác.
    - Kết nối nghề nghiệp
    Kết nối nghề nghiệp:
    Hình vẽ
    Kĩ sư luyện kim là người tốt nghiệp trường đại học kĩ thuật ngành kĩ thuật vật liệu kim loại. Công việc chính là thiết kế nhà máy và các thiết bị luyện kim, lập các quy trình công nghệ và điều hành các quy trình để sản xuất,...
    Ảnh
    Ảnh
    2. Công nghệ đúc
    2. Công nghệ đúc
    Ảnh
    Quan sát Hình 3.3 và cho biết công nghệ đúc sử dụng trong các hình a, b thuộc loại nào. Hãy mô tả nguyên lí đúc của mỗi công nghệ đó.
    Ảnh
    Hình 3.3. Một số công nghệ đúc
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ đúc kim loại là công nghệ chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm. Sản phẩm đa dạng, có thể sử dụng ngay. Công nghệ đúc chia thành các loại: đúc trong khuôn cát, đúc li tâm, đúc áp lực,...
    - Kết nối nghề nghiệp
    Kết nối nghề nghiệp:
    Hình vẽ
    Người làm nghề đúc kim loại là người tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp ngành công nghiệp đúc kim loại, có khả năng đảm nhiệm các công việc như: kĩ thuật viên phòng kĩ thuật, nhân viên phòng thí nghiệm đúc,...
    Ảnh
    Ảnh
    3. Công nghệ gia cồng cắt gọt
    3. Công nghệ gia cồng cắt gọt
    Ảnh
    Quan sát và cho biết, Hình 3.4 (a và b) mô tả công nghệ gia công cắt gọt nào?
    Hình 3.4. Một số công nghệ gia công cắt gọt
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ gia công cắt gọt là công nghệ thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Sản phẩm là các chi tiết máy được ứng dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau như cơ khí,... Công nghệ gia công cắt gọt gồm công nghệ tiện, phay, bào,... gia công bằng tia lửa điện,...
    - Kết nối năng lực
    Kết nối năng lực:
    Hình vẽ
    Sử dụng internet hoặc qua sách, báo,... để hiểu về nguyên lí gia công trên máy tiện và máy phay.
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết nối nghề nghiệp
    Kết nối nghề nghiệp:
    Hình vẽ
    Người làm nghề cắt gọt kim loại là người tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp chuyên ngành cắt gọt kim loại, là người sử dụng máy gia công cơ khí để chế tạo các chi tiết, thiết bị cơ khí, thường làm việc ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, chế tạo trong lĩnh vực cơ khí.
    Ảnh
    4. Công nghệ gia công áp lực
    Ảnh
    4. Công nghệ gia công áp lực
    Đọc thông tin SGK, em hãy cho biết công nghệ gia công áp lực là gì và nó được dùng nhiều ở đâu?
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ gia công áp lực là công nghệ dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu. Được dùng nhiều trong các xưởng cơ khí để chế tạo phôi, sản phẩm của nó còn dùng nhiều trong các ngành xây dựng, cầu đường,... Những công nghệ của gia công áp lực là cán, kéo, rèn, dập.
    - Kết nối nghề nghiệp
    Kết nối nghề nghiệp:
    Hình vẽ
    Người làm nghề cán, kéo kim loại là những người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kéo, can kim loại, đảm nhiệm các công việc trong nhà máy như: kĩ thuật viên phòng kĩ thuật, tham gia chế tạo các khuôn cán nóng, cán nguội, kéo,...
    Ảnh
    5. Công nghệ hàn
    5. Công nghệ hàn
    Ảnh
    Quan sát và chi biết trên Hình 3.6 (a và b) mô tả công nghệ hàn nào?
    Hình 3.6. Chi tiết hàn
    Ảnh
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ hàn là công nghệ nối các chi tiết kim loại với nhau thành mối khối không thể tháo rời. Sản phẩm được ứng dụng đa dạng như đồ gia dụng, xây dựng,... Công nghệ hàn chia làm 2 nhóm: hàn nóng chảy và hàn áp lực.
    - Kết nối năng lực
    Kết nối năng lực:
    Hình vẽ
    Sử dụng internet hoặc qua sách, báo,... tìm hiểu thêm về các loại máy hàn MAG đang được sử dụng rộng rãi hiện nay.
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Quan sát và cho biết có thể sử dụng những công nghệ nào trong lĩnh vực cơ khí để chế tạo sản phẩm như trong Hình 7.3.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 3.7. Một số sản phẩm của công nghệ trong lĩnh vực cơ khí
    II. Công nghệ trong lĩnh vực điện - điện tử
    1. Công nghệ sản xuất điện năng
    II. Công nghệ trong lĩnh vực điện - điện tử
    Hình 3.8. Sơ đồ nhà máy thủy điện
    1. Công nghệ sản xuất điện năng
    Ảnh
    Quan sát Hình 3.8 hãy mô tả nguyên lí hoạt động của nhà máy thủy điện.
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ sản xuất điện năng là công nghệ biến đổi năng lượng khác thành điện năng. Tùy theo nguồn năng lượng tạo ra điện, có các công nghệ sản xuất điện năng khác nhau: công nghệ sản xuất điện năng từ lượng nước (thủy điện), từ năng lượng gió (điện gió),...
    2. Công nghệ điện - quang
    Hình 3.9. Các loại đèn điện chiếu sáng
    2. Công nghệ điện - quang
    Ảnh
    Quan sát Hình 3.9 và sắp xếp lại mốc thời gian tương ứng đánh dấu sự phát triển của công nghệ điện - quang. Hãy gọi tên từng loại bóng đèn có trong hình.
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ điện - quang là công nghệ biến đổi năng lượng thành quan năng. Tùy theo nguyên lí hoạt động, công nghệ điện - quang chia làm 3 loại: đèn sợi đốt, đèn phóng điện, đèn LED.
    - Kết nối năng lực
    Kết nối năng lực:
    Hình vẽ
    Em hãy lựa chọn loại óng đèn sử dụng trong gia đình. Hãy giải thích vì sự lựa chọn đó.
    Ảnh
    Ảnh
    3. Công nghệ điện - cơ
    Hình 3.10 Một số sản phẩm sử dụng công nghệ điện - cơ
    3. Công nghệ điện - cơ
    Quan sát Hình 3.10 và cho biết mỗi sản phẩm sử dụng công nghệ điện - cơ trong các hình a, b, c, d thuộc loại điện - cơ dạng quay hay dạng tịnh tiến.
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ điện - cơ là công nghệ biến đổi năng lượng điện sang cơ năng. Có 2 nhóm năng lượng điện - cơ ở dạng quay và dạng tịnh tiến. Sản phẩm công nghệ biến đổi năng lượng điện - cơ ở dạng quay đặc trưng là động cơ điện như quạt điện, máy xay xát,... Sản phẩm công nghệ biến đổi năng lượng điện - cơ ở dạng tịnh tiến được ứng dụng trong đời sống như van điện, relay điện,...
    4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
    Ảnh
    Hình 3.11. Dây chuyền tự động hóa lắp ráp ô tô
    4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa
    Em hãy mô tả thao tác tự động hóa trong Hình 3.11.
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ điều khiển và tự động hóa là công nghệ thiết kế, xây dựng, vận hành các hệ thống điều khiển. Sản phẩm là các dây chuyền sản xuất tự động trong công nghiệp -> tăng năng suất lao động, giảm thiểu nhân công và chi phí.
    - Kết nối nghề nghiệp
    Kết nối nghề nghiệp:
    Hình vẽ
    Kĩ sư công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa là người tốt nghiệp trường đại học chuyên ngành kĩ thuật điểu khiển và tự động hóa. Có khả năng tham gia vận hành, bảo dưỡng, lắp đặt....
    Ảnh
    5. Công nghệ truyền thông không dây
    Hình 3.12. Một số thiết bị sử dụng mạng truyền thông không dây
    Ảnh
    5. Công nghệ truyền thông không dây
    Quan sát Hình 3.12 và cho biết các thiết bị điện tử nào thường sử dụng mạng truyền thông không dây?
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Công nghệ truyền thông không dây là công nghệ cho phép truyền tải thông tin qua một khoảng cách mà không cần dây dẫn làm môi trường truyền. Truyền thông không dây chia làm 3 loại: công nghệ Wi-fi, công nghệ Bluetooth, công nghệ mạng di động.
    - Kết nối nghề nghiệp
    Kết nối nghề nghiệp:
    Hình vẽ
    Kĩ sư mạng máy tính và truyền thông dữ liệu là những người tốt nghiệp đại học chuyên ngành mạng máy tính và truyền thông. Công việc chính là nghiên cứu những nguyên lí của mạng, cách thiết kế, xây dựng một hệ thống mạng,...
    Ảnh
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng
    Quan sát và kể tên các thiết bị trong gia đình em có sử dụng các công nghệ được nêu trong bài học này. Kể tên các công nghệ phổ biến khác mà em biết.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Ôn lại trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 4: Một số công nghệ mới".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓