Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:02' 13-07-2015
Dung lượng: 8.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:02' 13-07-2015
Dung lượng: 8.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25 TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. KHÁI QUÁT
Khái quát: Khái quát
I. KHÁI QUÁT Dựa vào biểu đồ, bảng số liệu và nội dung SGK, em hãy nhận xét chung về tình hình kinh tế Trung Quốc trong các năm qua và nguyên nhân đạt được các thành tựu đó. (Về tốc độ tăng GDP, tổng GDP, sự thay đổi trong cơ cấu GDP, đời sống của nhân dân) 10 níc cã GDP cao nhÊt thÕ giíi N¨m 2004 ( tØ USD ) Thành tựu và nguyên nhân: Thành tựu và nguyên nhân
1. Thành tựu Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, trung bình đạt trên 8%/năm Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tích cực: Giảm tỉ trọng ở KVI, tăng tỉ trọng KV II và III. GDP năm 2004 đạt 1694,3 tỉ USD, đứng vị trí thứ 7 thế giới Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng. Vị thế của Trung Quốc được nâng cao trên thế giới 2. Nguyên nhân Tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Giữ vững ổn định xã hội Mở rộng buôn bán với nước ngoài II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ Dựa vào nội dung SGK, kiến thức đã học ở tiết 1, bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc,bảng số liệu 10.1 và 10.3. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
Ngành công nghiệp: Ngành công nghiệp
Thông tin phản hồi phiếu học tập Điều kiện phát triển Biện pháp thực hiện KẾT QUẢ - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, hóa chất, điện tử, hóa dầu.. - Sản lượng một số ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới: Than, điện, thép, phân đạm, xi măng, điện. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang miền Tây Sản lượng một số nông sản của TQ: Sản lượng một số nông sản của TQ
Ngành nông nhiệp: Ngành nông nhiệp
Thông tin phản hồi phiếu học tập Hình ảnh về công nghiệp TQ: Hình ảnh về công nghiệp TQ
Một số hình ảnh về công nghiệp trung quốc Hình ảnh về nông nghiệp TQ: Hình ảnh về nông nghiệp TQ
Một số hình ảnh về nông nghiệp trung quốc Phim tư liệu: Phim tư liệu
Phim tư liệu: Phim tư liệu
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM
Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam: Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực. 16 chữ vµng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt” CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 1. Lần đầu tiên Trung Quốc đưa con người vào vũ trụ và trở lại Trái đất vào năm nào?
A. 2001
B. 2003
C. 2005
D. 2007
Câu 2: Câu 2
Câu 2. Vì sao Trung Quốc có nhiều loại nông phẩm có năng suất cao, nhưng bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp?
A. Diện tích trồng cây lương thực ít
B. Phần lớn lương thực dành cho xuất khẩu
C. Dân số đông nhất thế giới và vẫn gia tăng
D. Năng xuất và sản lượng lương thực thấp
Câu 3: Câu 3
Câu 4: Câu 4
Kết thúc: Kết thúc
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 25 TỰ NHIÊN DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. KHÁI QUÁT
Khái quát: Khái quát
I. KHÁI QUÁT Dựa vào biểu đồ, bảng số liệu và nội dung SGK, em hãy nhận xét chung về tình hình kinh tế Trung Quốc trong các năm qua và nguyên nhân đạt được các thành tựu đó. (Về tốc độ tăng GDP, tổng GDP, sự thay đổi trong cơ cấu GDP, đời sống của nhân dân) 10 níc cã GDP cao nhÊt thÕ giíi N¨m 2004 ( tØ USD ) Thành tựu và nguyên nhân: Thành tựu và nguyên nhân
1. Thành tựu Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, trung bình đạt trên 8%/năm Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tích cực: Giảm tỉ trọng ở KVI, tăng tỉ trọng KV II và III. GDP năm 2004 đạt 1694,3 tỉ USD, đứng vị trí thứ 7 thế giới Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng. Vị thế của Trung Quốc được nâng cao trên thế giới 2. Nguyên nhân Tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Giữ vững ổn định xã hội Mở rộng buôn bán với nước ngoài II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ Dựa vào nội dung SGK, kiến thức đã học ở tiết 1, bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Trung Quốc,bảng số liệu 10.1 và 10.3. Hãy hoàn thành phiếu học tập sau: Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
Các ngành kinh tế: Các ngành kinh tế
Ngành công nghiệp: Ngành công nghiệp
Thông tin phản hồi phiếu học tập Điều kiện phát triển Biện pháp thực hiện KẾT QUẢ - Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, hóa chất, điện tử, hóa dầu.. - Sản lượng một số ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới: Than, điện, thép, phân đạm, xi măng, điện. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông và đang mở rộng sang miền Tây Sản lượng một số nông sản của TQ: Sản lượng một số nông sản của TQ
Ngành nông nhiệp: Ngành nông nhiệp
Thông tin phản hồi phiếu học tập Hình ảnh về công nghiệp TQ: Hình ảnh về công nghiệp TQ
Một số hình ảnh về công nghiệp trung quốc Hình ảnh về nông nghiệp TQ: Hình ảnh về nông nghiệp TQ
Một số hình ảnh về nông nghiệp trung quốc Phim tư liệu: Phim tư liệu
Phim tư liệu: Phim tư liệu
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM
Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam: Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
Trung Quốc và Việt Nam có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực. 16 chữ vµng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt” CỦNG CỐ
Câu 1: Câu 1
Câu 1. Lần đầu tiên Trung Quốc đưa con người vào vũ trụ và trở lại Trái đất vào năm nào?
A. 2001
B. 2003
C. 2005
D. 2007
Câu 2: Câu 2
Câu 2. Vì sao Trung Quốc có nhiều loại nông phẩm có năng suất cao, nhưng bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp?
A. Diện tích trồng cây lương thực ít
B. Phần lớn lương thực dành cho xuất khẩu
C. Dân số đông nhất thế giới và vẫn gia tăng
D. Năng xuất và sản lượng lương thực thấp
Câu 3: Câu 3
Câu 4: Câu 4
Kết thúc: Kết thúc
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất