Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 10. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 12h:01' 13-07-2015
    Dung lượng: 10.4 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 25: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
    Vị trí địa lí và lãnh thổ: Vị trí địa lí và lãnh thổ
    I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ B¶n §å hµnh chÝnh §¤NG ¸ Em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Trung Quốc theo dàn ý sau: -Nằm ở khu vực nào của Châu á? -Vĩ độ địa lí? -Tiếp giáp? Qua đó đánh giá ảnh hưởng tới việc phát triển kinh tế - xã hội 1. Vị trí địa lí: 1. Vị trí địa lí
    1. Vị trí địa lí: Nằm ở Đông á và Trung á Toạ độ: 200 – 530B 730 – 1350Đ Tiếp giáp: 14 nước Đường bờ biển dài 9000km Gần Nhật Bản, Hàn Quốc và KV ĐNÁ có nền kinh tế năng động. => Thuận lợi: xây dựng các hải cảng lớn, giao lưu văn hoá, khoa học, công nghệ và kinh tế => Khó khăn: quản lí hành chính, an ninh biên giới, giao thông, miền Đông có bão biển 2. Lãnh thổ: 2. Lãnh thổ
    2. Lãnh thổ Diện tích: 9,57 triệu km2 - Hành chính: 22 tỉnh 5 khu tự trị 4 TP trực thuộc Trung ương 2 đặc khu hành chính II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
    Điều kiện tự nhiên: Điều kiện tự nhiên
    II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1050Đ Miền Tây Miền Đông 800 1000 1200 Phiếu bài tập: Phiếu bài tập
    Hoàn thành phiếu học tập sau: Nêu các đặc điểm tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc, những đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH Trung Quốc? Các yếu tố địa lí Miền Tây Miền Đông Đánh giá Địa hình, đất đai Khí hậu Sông ngòi Khoáng sản Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn Bản đồ minh họa: Bản đồ minh họa
    1050Đ Địa hình, đất đai: Địa hình, đất đai
    ĐẶC ĐIỂM MIỀN ĐÔNG MIỀN TÂY Địa hình, đất đai - Chủ yếu là đồng bằng (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam..) và dải đồi thấp phía tây - Đất Hoàng thổ, đất phù sa màu mỡ - Thuận lợi cho phát triển NN - Núi cao, cao nguyên, xen lẫn các bồn địa - Đất đen thảo nguyên, một phần đất hoàng thổ Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi, khó khăn cho giao thông đi lại Khí hậu: Khí hậu
    Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Khí hậu - Gió mùa: ôn đới (Bắc) cận nhiệt (Nam), lượng mưa lớn > 1000mm/năm. Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng Khó khăn: nhiều bão lũ - Ôn đới lục địa Khắc nghiệt, thiếu nước, ít mưa Khó khăn: Thiếu nước phục vụ SX và đời sống. Sông ngòi: Sông ngòi
    Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Sông ngòi - Hạ lưu sông lớn, nhiều nước. =>Thuận lợi phát triển giao thông, thủy lợi, thủy điện. - Sông nhỏ, dòng chảy theo mùa, nơi bắt nguồn 1 số sông lớn ở miền Đông (Hoàng Hà, Trường Giang...) - Có giá trị để phát triển thủy điện Khoáng sản: Khoáng sản
    Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Khoáng sản - Dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu, than, sắt - Thuận lợi phát triển các ngành CN - Dầu mỏ, khí đốt, than - Thuận lợi phát triển các ngành CN Phiếu bài tập: Phiếu bài tập
    Đặc điểm Miền Đông Miền Tây Địa hình, đất đai Chủ yếu là đồng bằng (Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam..) và dải đồi thấp phía tây Đất Hoàng thổ, đất phù sa màu mỡ Thuận lợi cho phát triển NN - Núi cao, cao nguyên, xen lẫn các bồn địa - Đất đen thảo nguyên, một phần đất hoàng thổ Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi, khó khăn cho giao thông đi lại Khí hậu Gió mùa: ôn đới (Bắc) cận nhiệt (Nam), lượng mưa lớn > 1000mm/năm. Thuận lợi: Cơ cấu cây trồng đa dạng Khó khăn: nhiều bão lũ - Ôn đới lục địa. Khắc nghiệt, thiếu nước, ít mưa Khó khăn: Thiếu nước phục vụ SX và đời sống. Sông ngòi - Hạ lưu sông lớn, nhiều nước. =>Thuận lợi phát triển giao thông, thủy lợi, thủy điện. - Sông nhỏ, dòng chảy theo mùa, nơi bắt nguồn 1 số sông lớn ở miền Đông (Hoàng Hà, Trường Giang...) Có giá trị để phát triển thủy điện Khoáng sản Khoáng sả - Dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu, than, sắt Thuận lợi phát triển các ngành CN Khoáng sả - Dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu, than, sắt Thuận lợi phát triển các ngành CN Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Phim tư liệu: Phim tư liệu
    III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
    1. Dân cư: 1. Dân cư
    III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Tỉ xuất gia tăng dân số: Tỉ xuất gia tăng dân số
    Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Một góc “Chợ hôn nhân” (Thượng Hải) Bản đồ phân bố dân cư: Bản đồ phân bố dân cư
    1050 Đ Phân bố dân cư 2. Xã hội: 2. Xã hội
    2. Xã hội Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Xã hội: Xã hội
    2. Xã hội - Có nền văn minh cổ đại phát triển. - Rất chú ý đầu tư phát triển giáo dục nhằm nâng cao tố chất của người lao động. - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, nguồn nhân lực dồi dào ngày càng có chất lượng là thuận lợi lớn cho phát triển kinh tế - xã hội. CỦNG CỐ
    Câu 1: Câu 1
    Câu 1. Dân cư Trung Quốc tập trung nhiềy nhất là khu vực:
    a. Giáp biên giới với Việt nam
    b. Đông nam
    c. Các thành phố lớn
    d. Đồng bằng ven biển
    Câu 2: Câu 2
    Câu 3: Câu 3
    Câu 4: Câu 4
    Câu 5: Câu 5
    Câu 5. Miền Tây Trung Quốc có mật độ dân số thấp chủ yếu là do:
    a. Là vùng mới được khai thác
    b. Kinh tế mới phát triển
    c. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
    d. Nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người
    Kết thúc: Kết thúc
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓