Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Cộng hai số thập phân

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:15' 07-07-2015
    Dung lượng: 391.3 KB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Kiểm tra bài cũ
    Bài tập: Nhắc lại kiến thức cũ

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm (....) và nêu cách làm Cộng hai số thập phân
    1. Ví dụ 1: I. Hình thành phép cộng hai số thập phân
    a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc AB có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét? A B C 1,84m 2,45m 1,84 2,45 = ?m Đáp án: I. Hình thành phép cộng hai số thập phân
    Đường gấp khúc AB có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét? A B C 1,84m 2,45m - Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ABC ta làm ntn? Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC. Cụ thể là: 1,84m 2,45m. 1,84 2,45 = ?m Thảo luận - Đổi thành các đơn vị là xăng-ti-mét rồi thực hiện phép tính, sau đó viết kết quả dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. Bài giải Ta có: 1,84m = .........cm. 2,45m = ..........cm. 184 245 Độ dài đường gấp khúc AB là: 184 245 9 2 4 cm Mà: 429cm = 4,29 m Cách 1: Cách 2: - Đặt phép tính như trong cộng số tự nhiên sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chữ số thẳng hàng nhau đơn vị thẳng đơn vị, phần mười thẳng phần mười...). 1,84 2,45 - Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. 9 2 4 - Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng. , m So sánh: So sánh hai cách thực hiện phép cộng
    So sánh để tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hai phép tính 184 245 429 1,84 2,45 4,29 * Giống nhau: - Cách đặt phép tính và cách thực hiện phép cộng. * Khác nhau: - Một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - Trong phép tính cộng hai số thập phân, dấu phẩy ở các số hạng và dấu phẩy ở kết quả thẳng cột với nhau. 2. Ví dụ 2: I. Hình thành phép cộng hai số thập phân
    b) Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính 15,9 8,75 = ? Bài giải - Đặt tính: Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. 15,9 8,75 - Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. 5 6 4 2 - Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột các dấu phẩy của các số hạng. , Ghi nhớ
    : 2. Ghi nhớ
    GHI NHỚ Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Cộng như cộng các số tự nhiên. - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu các dấu phẩy của các số hạng. Thực hành
    Bài tập 1 (50 - SGK): 3. Thực hành - Luyện tập
    Bài tập 1 (50 - SGK) Tính: a) 58,2 24,3 b) 19,36 4,08 c) 75,8 249,19 c) 0,995 0,868 82,5 23,44 324,99 1,863 Bài tập 2 (50 - SGK): 3. Thực hành - luyện tập
    Bài tập 1 (50 - SGK) Đặt tính rồi tính: a) 7,8 9,6 b) 34,82 9,75 c) 57,648 35,37 7,8 9,6 34,82 9,75 57,648 35,37 17,4 44,57 93,018 Bài tập 3 (50 - SGK): 3. Thực hành - luyện tập
    Bài tập 3 (50 - SGK) Nam cân nặng 32,6kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Tóm tắt Nam 32,6kg Tiến 4,8kg ?kg Bài làm Tiến cân nặng là: 32,6 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4kg Củng cố - dặn dò
    Củng cố - dặn dò: 4. Củng cố - dặn dò
    - Về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. - Làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 34,76 57,19 19,4 120,41 b) 0,345 9,23 104 27,67
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓