Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16. Cơ năng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:44' 02-07-2015
Dung lượng: 2.1 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:44' 02-07-2015
Dung lượng: 2.1 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
1 người
(nguyễn thị hồng phúc)
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 22: CƠ NĂNG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Công thức tính công cơ học là công thức nào sau đây:
A. latex(P=F/S
B. latex(A=F.s
C. latex(v=S/t
D. P=h.d
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Vận tốc và quãng đường
B. Độ sâu và thể tích của vật
C. Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển
D. Áp lực và diện tích bị ép
Cơ năng
Cơ năng:
I. CƠ NĂNG - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. - Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun. - Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun. - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. Công thức tính công: Thế năng:
II. THẾ NĂNG 1.Thế năng hấp dẫn - Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (H 16.1a) - Đưa quả nặng lên một độ cao nào đó (H 16.1b) => Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (H 16.1a), không có khả năng sinh công. C1:
II. THẾ NĂNG 1.Thế năng hấp dẫn Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó (Hình 16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại sao? Giải Hình 16.1b Đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó. Khi buông tay, quả nặng A sẽ chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng Nhận xét:
II. THẾ NĂNG 1. Thế năng hấp dẫn
* Nhận xét: Chú ý:
II. THẾ NĂNG 1. Thế năng hấp dẫn * Chú ý: - Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao. - Thế năng hấp dẫn của một vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn. Thế năng đàn hồi:
II. THẾ NĂNG 2. Thế năng đàn hồi a) b) Hình 16.2 - Có một lò xo được làm bằng băng thép uốn thành vòng tròn (H 16.2a). Lò xo bị nén lại nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ (H 16.2b). C2:
II. THẾ NĂNG 2. Thế năng đàn hồi Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng? Giải a) b) Hình 16.2 - Khi buông tay, lò xo bị bật ra và đẩy miếng gỗ lên cao. Chứng tỏ khi lò xo bị nén, lò xo có khả năng sinh công, tức là có cơ năng. => Cơ năng trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng - Khi lò xo bị biến dạng nhiều thì có cơ năng lơn hơn. Động năng
Thí nghiệm 1:
III. ĐỘNG NĂNG 1. Khi năng vật có động năng a. Thí nghiệm 1 Hình 16.3 Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B (H 16.3) C3,C4:
III. ĐỘNG NĂNG 1. Khi năng vật có động năng a. Thí nghiệm 1 Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? Giải Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn. Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công. Giải Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. C5:
III. ĐỘNG NĂNG 1. Khi năng vật có động năng a. Thí nghiệm 1 Từ kết quả thí nghiệm 1 hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận:
Thí nghiệm 2:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? b. Thí nghiệm 2 Hình 16.3 Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) (H 16.3) tới đập vào miếng gỗ B C6:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? b. Thí nghiệm 2 Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó? Giải - Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B lớn hơn so với thí nghiệm 1. - Công của quả cầu A thực hiện lúc này lớn hơn so với lúc trước vì miếng gỗ B dịch chuyển được đoạn đường dài hơn so với lúc trước. - Từ đó suy ra: Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng của vật càng lớn Động năng của vật phụ thuộc vào
Thí nghiệm 3:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Thí nghiệm 3 Hình 16.3 Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng gỗ B. C7:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Thí nghiệm 3 Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện được của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của nó? Giải - Miếng gỗ B chuyển động được đoạn đường dài hơn so với thí nghiệm 2, như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước. - Thí nghiệm 3 cho thấy: Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng của vật càng lớn, thì động năng của vật càng lớn. C8:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Thí nghiệm 3 Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
Chú ý::
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Chú ý Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó. Vận dụng
C9:
IV. VẬN DỤNG Vật nào sau đây có cả động năng và thế năng: a) b) c) d) e) f) g) Giải Vật sau đây có cả động năng và thế năng là: a) d) e) C10:
IV. VẬN DỤNG Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào? a) b) c) Giải - Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào? a) Thế năng đàn hồi b) Thế năng Động năng c) Thế năng hấp dẫn Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
B. Phụ thuộc vào độ cao của vật đó so với vị trí làm mốc.
C. Phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật đó so với vị trí làm mốc.
D. Đáp án khác.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Thế năng đàn hồi của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
B. Độ biến dạng của vật đó.
C. Phụ thuộc vào độ cao của vật đó so với vị trí làm mốc.
D. Đáp án khác.
Bài tập 3:
Bài tập 3: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay
B. Lò xo để tự nhiên ở 1 độ cao so với mặt đất
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà học bài, làm các bài tập 16.1; 16.3; 16.4; 16.5 SBT - Đọc phần “Có thể em chưa biết” – SGK/58 - Đọc trước bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 22: CƠ NĂNG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Câu hỏi 1: Công thức tính công cơ học là công thức nào sau đây:
A. latex(P=F/S
B. latex(A=F.s
C. latex(v=S/t
D. P=h.d
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 2: Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Vận tốc và quãng đường
B. Độ sâu và thể tích của vật
C. Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển
D. Áp lực và diện tích bị ép
Cơ năng
Cơ năng:
I. CƠ NĂNG - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. - Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun. - Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun. - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. Công thức tính công: Thế năng:
II. THẾ NĂNG 1.Thế năng hấp dẫn - Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (H 16.1a) - Đưa quả nặng lên một độ cao nào đó (H 16.1b) => Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (H 16.1a), không có khả năng sinh công. C1:
II. THẾ NĂNG 1.Thế năng hấp dẫn Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó (Hình 16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại sao? Giải Hình 16.1b Đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó. Khi buông tay, quả nặng A sẽ chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng Nhận xét:
II. THẾ NĂNG 1. Thế năng hấp dẫn
* Nhận xét: Chú ý:
II. THẾ NĂNG 1. Thế năng hấp dẫn * Chú ý: - Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao. - Thế năng hấp dẫn của một vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn. Thế năng đàn hồi:
II. THẾ NĂNG 2. Thế năng đàn hồi a) b) Hình 16.2 - Có một lò xo được làm bằng băng thép uốn thành vòng tròn (H 16.2a). Lò xo bị nén lại nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ (H 16.2b). C2:
II. THẾ NĂNG 2. Thế năng đàn hồi Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng? Giải a) b) Hình 16.2 - Khi buông tay, lò xo bị bật ra và đẩy miếng gỗ lên cao. Chứng tỏ khi lò xo bị nén, lò xo có khả năng sinh công, tức là có cơ năng. => Cơ năng trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng - Khi lò xo bị biến dạng nhiều thì có cơ năng lơn hơn. Động năng
Thí nghiệm 1:
III. ĐỘNG NĂNG 1. Khi năng vật có động năng a. Thí nghiệm 1 Hình 16.3 Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B (H 16.3) C3,C4:
III. ĐỘNG NĂNG 1. Khi năng vật có động năng a. Thí nghiệm 1 Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? Giải Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn. Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công. Giải Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. C5:
III. ĐỘNG NĂNG 1. Khi năng vật có động năng a. Thí nghiệm 1 Từ kết quả thí nghiệm 1 hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận:
Thí nghiệm 2:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? b. Thí nghiệm 2 Hình 16.3 Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) (H 16.3) tới đập vào miếng gỗ B C6:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? b. Thí nghiệm 2 Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó? Giải - Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B lớn hơn so với thí nghiệm 1. - Công của quả cầu A thực hiện lúc này lớn hơn so với lúc trước vì miếng gỗ B dịch chuyển được đoạn đường dài hơn so với lúc trước. - Từ đó suy ra: Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng của vật càng lớn Động năng của vật phụ thuộc vào
Thí nghiệm 3:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Thí nghiệm 3 Hình 16.3 Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng gỗ B. C7:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Thí nghiệm 3 Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện được của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của nó? Giải - Miếng gỗ B chuyển động được đoạn đường dài hơn so với thí nghiệm 2, như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước. - Thí nghiệm 3 cho thấy: Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng của vật càng lớn, thì động năng của vật càng lớn. C8:
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Thí nghiệm 3 Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
Chú ý::
III. ĐỘNG NĂNG 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? c. Chú ý Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó. Vận dụng
C9:
IV. VẬN DỤNG Vật nào sau đây có cả động năng và thế năng: a) b) c) d) e) f) g) Giải Vật sau đây có cả động năng và thế năng là: a) d) e) C10:
IV. VẬN DỤNG Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào? a) b) c) Giải - Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào? a) Thế năng đàn hồi b) Thế năng Động năng c) Thế năng hấp dẫn Củng cố
Bài tập 1:
Bài tập 1: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
B. Phụ thuộc vào độ cao của vật đó so với vị trí làm mốc.
C. Phụ thuộc vào khối lượng và độ cao của vật đó so với vị trí làm mốc.
D. Đáp án khác.
Bài tập 2:
Bài tập 2: Thế năng đàn hồi của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Phụ thuộc vào khối lượng của vật đó.
B. Độ biến dạng của vật đó.
C. Phụ thuộc vào độ cao của vật đó so với vị trí làm mốc.
D. Đáp án khác.
Bài tập 3:
Bài tập 3: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay
B. Lò xo để tự nhiên ở 1 độ cao so với mặt đất
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Về nhà học bài, làm các bài tập 16.1; 16.3; 16.4; 16.5 SBT - Đọc phần “Có thể em chưa biết” – SGK/58 - Đọc trước bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất