Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 19. Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:19' 10-11-2022
    Dung lượng: 527.0 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 19. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG THU NHẬP QUỐC GIA
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    ĐỊA LÝ 10
    BÀI 19. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC VÀ TỔNG THU NHẬP QUỐC GIA
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ:
    Ảnh
    Học xong bài này, em sẽ:
    Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế; phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người. Phân tích được sơ đồ cơ cấu nền kinh tế. Vẽ được biểu đồ cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích. Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển nền kinh tế ở địa phương.
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu:
    Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế, trong đó bao gồm tăng quy mô sản lượng và biến đổi về cơ cấu kinh tế. Vậy cơ cấu kinh tế là gì? Có mấy loại cơ cấu kinh tế? Có những tiêu chí nào để đánh giá sự tăng lên về quy mô sản lượng của cải, vật chất?
    I. Cơ cấu kinh tế
    - Câu hỏi
    I. Cơ cấu kinh tế
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 19. hãy: - Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế. - Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế.
    - Câu hỏi:
    Ảnh
    - Hình 19. Sơ đồ cơ cấu kinh tế (- Hình 19. Sơ đồ cơ cấu kinh tế)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    +) Khái niệm: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. +) Cơ cấu kinh tế gồm 3 bộ phận cơ bản:
    Cơ cấu theo ngành gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Cơ cấu theo thành phần kinh tế gồm: khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Cơ cấu theo lãnh thổ gồm: vùng kinh tế và tiểu vùng kinh tế.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Cơ cấu kinh tế theo ngành: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế: được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ: là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ dựa trên sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,...
    II. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
    - Câu hỏi
    II. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
    - Câu hỏi
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin, hãy so sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản phẩm ra bên trong lãnh thổ một nước, trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm), không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài tạo ra.
    +) Tổng sản sản phẩm trong nước (viết tắt tiếng Anh là GDP):
    +) Tổng thu nhập quốc gia (viết tắt tiếng Anh là GNI):
    Là tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước tạo ra, trong một khoảng thời gian nhất định, không phân biệt họ cư trú ở lãnh thổ nào.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    GNI bằng GDP cộng với các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài, trừ đi các khoản thu nhập chuyển trả cho nước ngoài. GNI phản ứng nội lực của nền kinh tế. GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào các yếu tố nước ngoài.
    +) Nhận xét:
    Ví dụ: Một công dân Hàn Quốc làm việc ở Việt Nam, thu nhập của người này sẽ được tính và GNI của Nhật Bản và GDP của Việt Nam.
    +) tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Được tính bằng cách chia GDP và GNI cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định (thường là một năm). GDP và GNI bình quân đầu người là những tiêu chí quan trọng dùng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia; là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người.
    +) GDP và GNI bình quân đầu người:
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Ảnh
    Ảnh
    - Luyện tập
    1. Cho bảng số liệu sau:
    Ảnh
    Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019. Rút ra nhận xét và giải thích.
    - Vận dụng
    Ảnh
    Ảnh
    2. Hãy tìm hiểu về tổng sản phẩm trên địa bàn hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống hoặc học tập.
    - Vận dụng:
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau:"Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓