Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 23. Cơ cấu dân số
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:45' 10-07-2015
Dung lượng: 5.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:45' 10-07-2015
Dung lượng: 5.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 26 CƠ CẤU DÂN SỐ I. CƠ CẤU SINH HỌC
1. Cơ cấu dân số theo giới:
I. CƠ CẤU SINH HỌC 1. Cơ cấu dân số theo giới - Biểu thức tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với số dân(%). TNN = D nam D nữ TNN : Tỉ số giới tính D nam: Dân số nam D nữ : Dân số nữ - Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và từng khu vực. Cơ cấu dân số theo giới:
Tính tỉ số giới tính biết: dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam 40,33 triệu người, nữ 41,74 triệu người. TNN = 40,33 41,74 . 100 % = 96,6 % Hoặc: ta lấy nam trong tổng số dân bằng: = 40,33 82,07 . 100 % = 49,14 % BTVN: TínhTNN biết: dân số Việt Nam năm 2001 là 78,7 triệu người, trong đó nam là 38,7 triệu người và nữ là 40 triệu người. Ảnh hưởng:
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Ảnh hưởng tới: - Phân bố sản xuất. - Tổ chức đời sống, xã hội. - Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. 2. Cơ cấu dân số theo tuổi:
2. Cơ cấu dân số theo tuổi - Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Chia 3 nhóm tuổi chính: Nhóm tuổi dưới lao động: 0-14 tuổi. Nhóm tuổi trên lao động: 60 tuổi(hoặc 65 tuổi) trở lên. Cơ cấu dân số theo tuổi:
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế-xã hội? Cơ cấu dân số theo tuổi:
- Cơ cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số. Nước đang phát triển: dân số trẻ. Nước phát triển: dân số già. * Tháp dân số: là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính. Em hãy cho biết có các kiểu tháp dân số cơ bản nào? Tháp dân số:
Mở rộng (Bốt-xoa-na) Thu hẹp (Trung Quốc) Ổn định (Nhật Bản) II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1a. Cơ cấu dân số theo lao động:
1. Cơ cấu dân số theo lao động a. Nguồn lao động II. CƠ CẤU XÃ HỘI Dân số không hoạt động kinh tế:
Dân số không hoạt động kinh tế Nội trợ Học sinh b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Quan sát biểu đồ:
Dựa vào hình 23.2, em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước: Ấn Độ, Bra-xin, Anh? Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước. Các nước đang phát triển: KVI cao nhất. Các nước phát triển: KVIII cao nhất. Quan sát lược đồ:
Nông nghiệp:
Nông nghiệp Lâm nghiệp - ngư nghiệp:
Lâm nghiệp - Ngư nghiệp Công nghiệp:
Công nghiệp Xây dựng:
Xây dựng 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. - Đánh giá chất lượng cuộc sống. Để xác định cơ cấu dân số, dựa vào: Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) Số năm đi học (từ 25 tuổi trở lên) Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000 Tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước trên thế giới khác nhau như thế nào? Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Các nước phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất. - Các nước kém phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học thấp nhất. 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 3. Cơ cấu dân số theo lao động cho biết:
A. Nguồn lao động và dân số hoạt động.
B. Nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
C. Nguồn lao động.
D. Dân số hoạt động.
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 26 CƠ CẤU DÂN SỐ I. CƠ CẤU SINH HỌC
1. Cơ cấu dân số theo giới:
I. CƠ CẤU SINH HỌC 1. Cơ cấu dân số theo giới - Biểu thức tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với số dân(%). TNN = D nam D nữ TNN : Tỉ số giới tính D nam: Dân số nam D nữ : Dân số nữ - Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước và từng khu vực. Cơ cấu dân số theo giới:
Tính tỉ số giới tính biết: dân số Việt Nam năm 2004 là 82,07 triệu người, trong đó số nam 40,33 triệu người, nữ 41,74 triệu người. TNN = 40,33 41,74 . 100 % = 96,6 % Hoặc: ta lấy nam trong tổng số dân bằng: = 40,33 82,07 . 100 % = 49,14 % BTVN: TínhTNN biết: dân số Việt Nam năm 2001 là 78,7 triệu người, trong đó nam là 38,7 triệu người và nữ là 40 triệu người. Ảnh hưởng:
Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Ảnh hưởng tới: - Phân bố sản xuất. - Tổ chức đời sống, xã hội. - Hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. 2. Cơ cấu dân số theo tuổi:
2. Cơ cấu dân số theo tuổi - Là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. - Chia 3 nhóm tuổi chính: Nhóm tuổi dưới lao động: 0-14 tuổi. Nhóm tuổi trên lao động: 60 tuổi(hoặc 65 tuổi) trở lên. Cơ cấu dân số theo tuổi:
Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế-xã hội? Cơ cấu dân số theo tuổi:
- Cơ cấu dân số già hay trẻ tùy thuộc vào tỉ lệ của từng nhóm tuổi trong cơ cấu dân số. Nước đang phát triển: dân số trẻ. Nước phát triển: dân số già. * Tháp dân số: là biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính. Em hãy cho biết có các kiểu tháp dân số cơ bản nào? Tháp dân số:
Mở rộng (Bốt-xoa-na) Thu hẹp (Trung Quốc) Ổn định (Nhật Bản) II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1a. Cơ cấu dân số theo lao động:
1. Cơ cấu dân số theo lao động a. Nguồn lao động II. CƠ CẤU XÃ HỘI Dân số không hoạt động kinh tế:
Dân số không hoạt động kinh tế Nội trợ Học sinh b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế. - Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Quan sát biểu đồ:
Dựa vào hình 23.2, em hãy so sánh cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước: Ấn Độ, Bra-xin, Anh? Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự khác nhau giữa các nước. Các nước đang phát triển: KVI cao nhất. Các nước phát triển: KVIII cao nhất. Quan sát lược đồ:
Nông nghiệp:
Nông nghiệp Lâm nghiệp - ngư nghiệp:
Lâm nghiệp - Ngư nghiệp Công nghiệp:
Công nghiệp Xây dựng:
Xây dựng 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa. - Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư. - Đánh giá chất lượng cuộc sống. Để xác định cơ cấu dân số, dựa vào: Tỉ lệ người biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) Số năm đi học (từ 25 tuổi trở lên) Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
Tỉ lệ biết chữ (từ 15 tuổi trở lên) và số năm đến trường (từ 25 tuổi trở lên) trên thế giới năm 2000 Tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học của các nhóm nước trên thế giới khác nhau như thế nào? Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
- Các nước phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học cao nhất. - Các nước kém phát triển: tỉ lệ người biết chữ và số năm đi học thấp nhất. 2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 3. Cơ cấu dân số theo lao động cho biết:
A. Nguồn lao động và dân số hoạt động.
B. Nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
C. Nguồn lao động.
D. Dân số hoạt động.
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất