Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6: Chuyện kể về những người anh hùng-Thực hành tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:49' 07-12-2021
Dung lượng: 75.4 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:49' 07-12-2021
Dung lượng: 75.4 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Bài 6. Thực hành tiếng Việt
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy
Ảnh
I. Dấu chấm phẩy:
Em hãy nêu hiểu biết của mình về dấu chấm phẩy?
- Công dụng: dùng để ngắt các thành phần lớn trong một câu, thường các thành phần này có quan hệ đồng đẳng, mang tính liệt kê.
Tìm dấu chấm phẩy trong câu sau và nêu tác dụng.
Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam)
- Vị trí: đặt ở cuối dòng có tính liệt kê.
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 1: Đọc lại đoạn văn sau trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng trai là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. Tìm và cho biết công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn.
=> Công dụng của dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Bài tập 2
Bài tập 2: Viết đoạn văn có dùng dấu chấm phẩy.
Ảnh
Gợi ý: - Em định viết đoạn văn về chủ đề gì? - Em dự định dùng dấu chấm phẩy ở chỗ nào? Câu nào?
Bài tập 3
Bài tập 3: Trong tiếng việt có nhiều từ có yếu tố thủy như thủy trong thủy tinh, có nghĩa là nước. Tìm một số từ có yếu tố thủy được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó.
Ảnh
STT
Yếu tố HV A
Từ Hán Việt (thuỷ + A)
Nghĩa của từ Hán Việt
1
2
Ảnh
Cư
Thuỷ cư
Sống ở trong nước
Quái
Thuỷ quái
Quái vật sống trong nước
........
........
........
Bài tập 4
+ Hô mưa gọi gió: người có sức mạnh siêu nhiên, có thể làm được những điều kỳ diệu, to lớn + Oán nặng thù sâu: sự hận thù sâu sắc, khắc cốt ghi tâm, ghi nhớ ở trong lòng, không bao giờ quên được. Thành ngữ được tạo nên bằng cách đan xen các từ ngữ theo cách tương tự đó là: Góp gió thành bão, đội trời đạp đất, dãi nắng dầm mưa, chân cứng đá mềm, chém to kho mặn.
Bài tập 4:
Bài tập 5
Bài tập 5: Tìm những câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, điệp ngữ trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh (Huỳnh Lý kể) và nêu tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Một người là chúa miền non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. => Nhấn mạnh sự ngang tài, ngang sức. Mỗi người một vẻ của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Một người ở vùng núi Tản Viên, có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. […] Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió gió đến, hô mưa mưa về. => Liệt kê các phép lạ của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhấn mạnh sự dứt khoát, hiệu nghiệm tức thì. - Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. => Liệt kê những sự vật bị ngập, nhấn mạnh việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ xa đến gần, từ ngoài vào trong), qua đó thể hiện sức mạnh cũng như sự tức giận của Thuỷ Tinh.
Vận dụng
Vận dụng
Viết đoạn văn (5-7 câu) sử dụng phép tu từ điệp ngữ.
VẬN DỤNG
Ảnh
Nhận xét
Nhận xét, đánh giá
Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 6 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy
Ảnh
I. Dấu chấm phẩy:
Em hãy nêu hiểu biết của mình về dấu chấm phẩy?
- Công dụng: dùng để ngắt các thành phần lớn trong một câu, thường các thành phần này có quan hệ đồng đẳng, mang tính liệt kê.
Tìm dấu chấm phẩy trong câu sau và nêu tác dụng.
Cốm không phải là thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam)
- Vị trí: đặt ở cuối dòng có tính liệt kê.
II. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 1: Đọc lại đoạn văn sau trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh.
Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. Người ta gọi chàng trai là Sơn Tinh. Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Người ta gọi chàng là Thủy Tinh. Tìm và cho biết công dụng của dấu chấm phẩy trong đoạn văn.
=> Công dụng của dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Bài tập 2
Bài tập 2: Viết đoạn văn có dùng dấu chấm phẩy.
Ảnh
Gợi ý: - Em định viết đoạn văn về chủ đề gì? - Em dự định dùng dấu chấm phẩy ở chỗ nào? Câu nào?
Bài tập 3
Bài tập 3: Trong tiếng việt có nhiều từ có yếu tố thủy như thủy trong thủy tinh, có nghĩa là nước. Tìm một số từ có yếu tố thủy được dùng theo nghĩa như vậy và giải thích ngắn gọn nghĩa của những từ đó.
Ảnh
STT
Yếu tố HV A
Từ Hán Việt (thuỷ + A)
Nghĩa của từ Hán Việt
1
2
Ảnh
Cư
Thuỷ cư
Sống ở trong nước
Quái
Thuỷ quái
Quái vật sống trong nước
........
........
........
Bài tập 4
+ Hô mưa gọi gió: người có sức mạnh siêu nhiên, có thể làm được những điều kỳ diệu, to lớn + Oán nặng thù sâu: sự hận thù sâu sắc, khắc cốt ghi tâm, ghi nhớ ở trong lòng, không bao giờ quên được. Thành ngữ được tạo nên bằng cách đan xen các từ ngữ theo cách tương tự đó là: Góp gió thành bão, đội trời đạp đất, dãi nắng dầm mưa, chân cứng đá mềm, chém to kho mặn.
Bài tập 4:
Bài tập 5
Bài tập 5: Tìm những câu văn có sử dụng biện pháp tu từ, điệp ngữ trong văn bản Sơn Tinh, Thủy Tinh (Huỳnh Lý kể) và nêu tác dụng của biện pháp tu từ này.
- Một người là chúa miền non cao, một người là chúa vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể vua Hùng. => Nhấn mạnh sự ngang tài, ngang sức. Mỗi người một vẻ của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Một người ở vùng núi Tản Viên, có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi. […] Một người ở miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió gió đến, hô mưa mưa về. => Liệt kê các phép lạ của Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhấn mạnh sự dứt khoát, hiệu nghiệm tức thì. - Nước ngập ruộng đồng, nước tràn nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. => Liệt kê những sự vật bị ngập, nhấn mạnh việc nước ngập mọi nơi, lần lượt, tăng tiến (từ xa đến gần, từ ngoài vào trong), qua đó thể hiện sức mạnh cũng như sự tức giận của Thuỷ Tinh.
Vận dụng
Vận dụng
Viết đoạn văn (5-7 câu) sử dụng phép tu từ điệp ngữ.
VẬN DỤNG
Ảnh
Nhận xét
Nhận xét, đánh giá
Nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
Ảnh
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất