Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chuyên đề 1. Bài 1. Khái niệm đệ quy và ví dụ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:14' 25-06-2024
Dung lượng: 595.2 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:14' 25-06-2024
Dung lượng: 595.2 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1: KHÁI NIỆM ĐỆ QUY VÀ VÍ DỤ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1: KHÁI NIỆM ĐỆ QUY VÀ VÍ DỤ
CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT ĐỆ QUY
Khái niệm
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Ứng dụng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
n!=
n x (n-1)! nếu n>1 1 nếu n=0
Một số vị dụ về đề quy
Ví dụ 1
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
F(n)=
F(n-1) + F(n-2) nếu n≥2 0 nếu n=0 1 nếu n=1
Từ công thức (1) ở trên ta thấy số Fibonacci thứ n (n=0, 1, 2,...) chính là giá trị của F tại n, được tính bằng tổng giá trị của hàm F tại hai giá trị nhỏ hơn là n-1 và n-2.
Ví dụ 2
Hình vẽ
Ảnh
Khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy
Khái niệm
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Phần cơ sở
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Phần đệ quy
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Câu hỏi 1
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi 2
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 1
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 2
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 3
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 4
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 5
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 3
Hình vẽ
Bài tập ứng dụng
Bài tâp
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong những câu sau đây, câu nào đúng khi nói về đệ quy?
a) Ưu điểm của đệ quy là giúp cho mô tả đối tượng, sự việc trở nên ngắn gọn.
b) Khi đưa ra định nghĩa đệ quy của một đối tượng, không nhất thiết phải có phần cơ sở.
c) Trong một công thức đệ quy, phần đệ quy đưa ra quy tắc xây dựng đối tượng mới chỉ từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.
d) Trong một công thức đệ quy, phần cơ sở là phần chứa quy tắc để xây dựng đối tượng mới từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.
Bài học
Tóm tắt
Hình vẽ
Cảm ơn
Thank you
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1: KHÁI NIỆM ĐỆ QUY VÀ VÍ DỤ
CHUYÊN ĐỀ 1. THỰC HÀNH THIẾT KẾ THUẬT TOÁN THEO KĨ THUẬT ĐỆ QUY
Khái niệm
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Ứng dụng
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
n!=
n x (n-1)! nếu n>1 1 nếu n=0
Một số vị dụ về đề quy
Ví dụ 1
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
F(n)=
F(n-1) + F(n-2) nếu n≥2 0 nếu n=0 1 nếu n=1
Từ công thức (1) ở trên ta thấy số Fibonacci thứ n (n=0, 1, 2,...) chính là giá trị của F tại n, được tính bằng tổng giá trị của hàm F tại hai giá trị nhỏ hơn là n-1 và n-2.
Ví dụ 2
Hình vẽ
Ảnh
Khái niệm và các thành phần cơ bản trong định nghĩa đệ quy
Khái niệm
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Phần cơ sở
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Phần đệ quy
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Câu hỏi 1
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi 2
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 1
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 2
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 3
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 4
Hình vẽ
Ảnh
Thực hành 5
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi 3
Hình vẽ
Bài tập ứng dụng
Bài tâp
Hình vẽ
Ảnh
Câu hỏi
Bài tập trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong những câu sau đây, câu nào đúng khi nói về đệ quy?
a) Ưu điểm của đệ quy là giúp cho mô tả đối tượng, sự việc trở nên ngắn gọn.
b) Khi đưa ra định nghĩa đệ quy của một đối tượng, không nhất thiết phải có phần cơ sở.
c) Trong một công thức đệ quy, phần đệ quy đưa ra quy tắc xây dựng đối tượng mới chỉ từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.
d) Trong một công thức đệ quy, phần cơ sở là phần chứa quy tắc để xây dựng đối tượng mới từ một đối tượng cùng dạng có kích thước nhỏ hơn.
Bài học
Tóm tắt
Hình vẽ
Cảm ơn
Thank you
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất