Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương IV: Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:23' 04-10-2021
    Dung lượng: 4.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG IV: BÀI 20: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Toán 6
    CHƯƠNG IV: BÀI 20: CHU VI VÀ DIỆN TÍCH CỦA MỘT SỐ TỨ GIÁC ĐÃ HỌC
    Ảnh
    Khởi động
    Đặt vấn đề
    Đặt vấn đề
    Trong nông nghiệp, xây dựng nười ta có thể cần sử dụng kiến thức về chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông,... để tính toán vật liệu trong các công việc. Bài này giúp chúng ta hiểu các vận dụng công thức để tính một số tứ giác đã học ứng dụng vào thực tế.
    Ảnh
    I.CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH THANG
    1. Nhắc lại kiến thức
    Ảnh
    1. Nhắc lại kiến thức
    Em hãy nhắc lại các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thang.
    Ảnh
    2. Ví dụ
    Ảnh
    2. Ví dụ
    a. Ví dụ 1
    Một siêu thị cần treo đèn trang trí xung quanh mép một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài 10 m. Chi phí cho mỗi mét dài của đèn là 40 000 đồng. Hỏi siêu thị đó phải chi bao nhiêu tiền để mua đèn?
    Ảnh
    Đáp số: 1 200 000 (đồng)
    b. Ví dụ 2
    Ảnh
    Bác Khôi muốn lát nền cho một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6 m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch hình vuông có cạnh dài 40 cm. Hỏi bác Khôi đã phải sử dụng bao nhiêu viên gạch?
    b. Ví dụ 2
    Ảnh
    Đáp số: 300 ( viên)
    3. Luyện tập
    3. Luyện tập
    Bài 1: Một người thợ phải làm các khung thép hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 30 cm để làm đai cho cột bê tông cốt thép.Nếu dùng 260m dây thép người đó sẽ làm được bao nhiêu khung thép như vậy?
    Ảnh
    Đáp số: 200 khung thép.
    Bài 2 (3. Luyện tập)
    Bài 2: Một chiếc bàn khung thép được thiết kế như hình bên. Mặt bàn là hình thang cân có hai đáy lần lượt là 1 200mm, 600 mm và cạnh bên là 600 mm. Chiều cao bàn là 730 mm. Hỏi làm một chiếc khung bàn trên cần bao nhiêu mét thép?
    Ảnh
    Đáp số: 5, 92 m
    Bài 3 (3. Luyện tập)
    Bài 3: Một thửa ruộng có dạng như hình bên. Nếu trên mỗi mét vuông thu hoạch được 0,8 kg thóc thì thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu kilogam thóc?
    Ảnh
    Đáp số: 920 ( kg thóc)
    - Thử thách nhỏ (Thử thách nhỏ)
    Ảnh
    Một chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân ( hình bên) được làm từu đoạn dây nhôm dài 60 cm. Phần hình thang cân có đáy nhỏ là 15 cm, đáy lớn là 25 cm, cạnh bên 7cm. Hỏi phần còn lại làm mó treo có độ dài là bao nhiêu ( bỏ qua mối dây)?
    Ảnh
    Đáp số: 6 cm
    II. CHU VI, DIỆN TÍCH CỦA HÌNH BÌNH HÀNH, HÌNH THOI
    1. Nhắc lại kiến thức
    Ảnh
    1. Nhắc lại kiến thức
    Ảnh
    Em hãy nhắc lại công thức tính chu vi hình bình hành và hình thoi.
    2. Ví dụ
    Ảnh
    2. Thực hành
    a. Ví dụ 3
    Tính chu vi hình bình hành có độ dài hai cạnh là 3 cm và 5 cm.
    Ảnh
    Đáp số: 18 cm.
    b. Ví dụ 4
    Ảnh
    b.Ví dụ 4
    Một người làm khung thép cho ô tô thoáng khí cửa ra vào có kích thước và hình dạng như hình sau. Khung thép bên ngoài là hình chữ nhật có chiều dài 160 cm, chiều rộng 60 cm, phía trong là hai hình thoi canh 50cm. Hỏi để làm khung thép như vậy cho bốn cửa ra vào thì hết bao nhiêu mét thép?
    Ảnh
    Đáp số: 33,6 m.
    3. Diện tích hình bình hành
    Ảnh
    Em hãy vẽ hình bình hành trên giấy kẻ ô vuông rồi cắt, ghép thành hình chữ nhật như hình sau:
    3. Diện tích hình bình hành
    a. Hoạt động 1
    Ảnh
    b. Hoạt động 2
    Ảnh
    b. Hoạt động 2
    Từ HĐ 1, em hãy so sánh độ dài của cạnh, chiều cao tương ứng của hình bình hành với chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. Từ đó, so sánh diện tích của hình bình hành với diện tích hình chữ nhật.
    Hình vẽ
    Diện tích hình bình hành S = ah a là cạnh, h là chiều cao tương ứng
    Ảnh
    (Kí hiệu S là diện tích của hình)
    c. Ví dụ
    Ảnh
    c. Ví dụ
    Một mảnh gỗ có dạng hình bình hành như hình bên. Tính diện tích mảnh gỗ.
    Ảnh
    Đáp số: 600 latex(cm^2)
    d. Luyện tập
    Ảnh
    d. Luyện tập
    Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 10 m, người ta phân chia khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành AMCN, cỏ sẽ trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50 000 đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.
    Đáp số: Số tiền chi cho trồng hoa là 3 000 000 đồng, trồng cỏ là 2 400 00 đồng.
    Ảnh
    4. Diện tích hình thoi
    4. Diện tích hình thoi
    a. Hoạt động 1
    Em hãy vẽ hình thoi trên giấy kẻ ô vuông và cắt, ghép thành hình chữ nhật .
    Ảnh
    b. Hoạt động 4
    Ảnh
    b. Hoạt động 4
    Từ HĐ 3 em hãy so sánh các đường chéo của hình thoi với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. Từ đó so sánh diện tích hình thoi ban đầu với diện tích hình chữ nhật.
    Hình vẽ
    Diện tích hình thoi S = latex(1/2) ab a, b là độ dài hai đường chéo.
    Ảnh
    c. Ví dụ
    Ảnh
    c. Ví dụ
    Tính diện tích hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 8 cm; BD = 6 cm.
    Ảnh
    Đáp số: 24 latex(cm^2)
    d. Luyện tập
    Ảnh
    d. Luyện tập
    Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 5m , người ta trồng hoa hồng trong một mảnh đất hình thoi như hình bên. Nếu mỗi mét vuông trồng 4 cây hoa thì cần bao nhiêu cây hoa để trồng trên mảnh đất đó?
    Ảnh
    Đáp số: 80 cây
    Dặn dò
    1. Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò về nhà
    Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm bài tập trong SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới:" Luyện tập chung".
    2. Kết bài
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓