Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16. Chu kì tế bào và nguyên phân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:21' 10-05-2023
Dung lượng: 3.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:21' 10-05-2023
Dung lượng: 3.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 16: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
Trang bìa
Trang bìa
SINH HỌC 10
BÀI 16: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Ảnh chụp ung thư ở cơ thể người. Tế bào ung thư được hình thành như thế nào?
Ảnh
I. Chu kì tế ào ở sinh vật nhân thực
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
I. Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực
- Đọc SGK, em hãy cho biết chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào.
- Kết luận
Ảnh
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. - Chu kì tế bào được mô tả là một vòng tròn khép kín với hai giai đoạn chính là kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi
- Đọc SGK, em hãy cho biết kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, được chia thành các pha G1, S và G2. - Chức năng của các pha trong kì trung gian là: + Pha G1 có sự tăng kích thước tế bào, tổng hợp các bào quan và tổng hợp, tích lũy các chất. + Pha S có sự nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép. + Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho phân chia.
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi
- Hãy cho biết các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó giai đoạn kỳ trung gian là để tế bào lớn lên và sao chép nhiễm sắc thể của nó để chuẩn bị cho sự phân bào trong giai đoạn nguyên phân. Việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác trong chu kì tế bào được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo các chu kì tế bào diễn ra bình thường.
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi
- Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
Ảnh
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các thời điểm mà ở đó các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kỳ tế bào. - Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào: + Tại điểm kiểm soát G/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi ADN để sau đó bước vào phân bào hay không. + Ở điểm kiểm soát G2/M – điểm kiểm soát cuối G2 trước khi tế bào bước vào nguyên phân, lúc này hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” quá trình nhân đôi ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa. + Ở điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” xem tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất, chu kỳ tế bào cũng sẽ dừng lại. Điều này rất quan trọng, nếu không, các NST có thể sẽ không được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
II. Nguyên phân
1. Phân chia nhân (II. Nguyên phân)
- Đọc SGK, em hãy trình bày diễn biến các kì của nguyên phân.
1. Phân chia nhân
Ảnh
2. Phân chia tế bào chất
Ảnh
- Sau khi phân chia nhân hoàn tất, vùng giữa của tế bào động vật dần co thắt lại, chia tế bào thành hai tế bào con.
2. Phân chia tế bào chất
3. Ý nghĩa của nguyên phân
Ảnh
- Đọc SGK, em hãy nêu kết quả của nguyên phân. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
3. Ý nghĩa của nguyên phân
Hình vẽ
III. Bệnh ung thư
- Khái niệm (III. Bệnh ung thư)
- Ung thư là bệnh hình thành do quá trình phân bào nguyên phân không được kiểm soát. Các tế bào bị tích lũy nhiều đột biến, phân chia không ngừng và có khả năng phát tán tới nhiều vị trí khác nhau của cơ thể, tạo nên khối u chèn ép các cơ quan.
Ảnh
- Thảo luận nhóm
Ảnh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu hỏi sau: +) Phân biệt u lành tính với u ác tính. +) Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích.
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- U lành tính: khối u mà định vị tại một vị trí xác định và các tế bào của nó không phát tán đến nơi khác trong cơ thể. - U ác tính là khối u mà tế bào của nó có thêm đột biến khiến chúng tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u khác trong cơ thể. - Nguyên nhân: + Tác nhân ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, độc tố vi sinh vật trong thực phẩm mốc, tia tử ngoại, nhiều hóa chất như chất độc màu da cam, tia phóng xạ,... + Tác nhân bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính; các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của quá trình chuyển hóa và từ các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể. + Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gen phát sinh trong tế bào của cơ thể nên không di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Trả lời câu hỏi
- Em hãy kể tên những loại ung thư phổ biến nhất ở người Việt Nam và nêu một số biện pháp phòng tránh, chứa trị bệnh ung thư.
Ảnh
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Ở nam giới là: ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng và tuyến tiền liệt chiếm 65.8% các trường hợp. - Ở nữ giới là: ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng và vú chiếm 59.4% các trường hợp. - Biện pháp: + Phòng tránh bệnh ung thư là: hạn chế tiếp xúc với các nguồn chứa tác nhân gây ung thư, tích cực tập luyện thể dục thể thao, thường xuyên thăm khám sức khỏe định kì để tầm soát phát hiện sớm khối u, chữa trị triệt để những bệnh viêm nhiễm mãn tính do virus và các loại vi sinh vật. + Chữa bệnh ung thư hiện nay là: phẫu thuật cắt bỏ khối u, chiếu xạ hoặc dùng các hóa chất tiêu diệt các tế bào khối u, dùng tế bào gốc để hỗ trợ quá trình điều trị khối u, sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường đề kháng cùng một số biện pháp khác.
Luyện tập và vận dụng
- Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
Ảnh
Câu 1: Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. Tại sao tế bào lại cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào? Câu 2: Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì điều gì sẽ xảy ra khi các NST phân li ở kì sau? Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi hai chromatid của một NST nào đó không tách nhau ra ở kì sau của nguyên phân?
- Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
Ảnh
Câu 4: Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào? Câu 5: Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút xung quanh liệu chúng ra có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất?
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 17: Giảm phân.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
SINH HỌC 10
BÀI 16: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ NGUYÊN PHÂN
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Ảnh chụp ung thư ở cơ thể người. Tế bào ung thư được hình thành như thế nào?
Ảnh
I. Chu kì tế ào ở sinh vật nhân thực
- Trả lời câu hỏi
Ảnh
I. Chu kì tế bào ở sinh vật nhân thực
- Đọc SGK, em hãy cho biết chu kì tế bào là gì? Mô tả các sự kiện chính của chu kì tế bào.
- Kết luận
Ảnh
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian từ khi tế bào được sinh ra, lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. - Chu kì tế bào được mô tả là một vòng tròn khép kín với hai giai đoạn chính là kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi
- Đọc SGK, em hãy cho biết kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kì trung gian là giai đoạn sinh trưởng chính của tế bào, được chia thành các pha G1, S và G2. - Chức năng của các pha trong kì trung gian là: + Pha G1 có sự tăng kích thước tế bào, tổng hợp các bào quan và tổng hợp, tích lũy các chất. + Pha S có sự nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST tạo thành NST kép. + Pha G2 là pha gia tăng kích thước tế bào và chuẩn bị cho phân chia.
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi
- Hãy cho biết các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Các giai đoạn của chu kì tế bào có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó giai đoạn kỳ trung gian là để tế bào lớn lên và sao chép nhiễm sắc thể của nó để chuẩn bị cho sự phân bào trong giai đoạn nguyên phân. Việc chuyển từ giai đoạn này sang giai đoạn khác trong chu kì tế bào được hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển một cách nghiêm ngặt, đảm bảo các chu kì tế bào diễn ra bình thường.
Kết luận:
- Trả lời câu hỏi
- Điểm kiểm soát chu kì tế bào là gì? Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào.
Ảnh
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Điểm kiểm soát chu kì tế bào là các thời điểm mà ở đó các tín hiệu kích hoạt quá trình truyền tin tế bào đưa ra các đáp ứng đi tiếp hay dừng chu kỳ tế bào. - Giải thích vai trò của các điểm kiểm soát chu kì tế bào: + Tại điểm kiểm soát G/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi ADN để sau đó bước vào phân bào hay không. + Ở điểm kiểm soát G2/M – điểm kiểm soát cuối G2 trước khi tế bào bước vào nguyên phân, lúc này hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” quá trình nhân đôi ADN xem đã hoàn tất và mọi sai sót đã được sửa chữa hay chưa. + Ở điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào “rà soát” xem tất cả các NST đã gắn với vi ống của thoi phân bào hay chưa. Nếu chưa hoàn tất, chu kỳ tế bào cũng sẽ dừng lại. Điều này rất quan trọng, nếu không, các NST có thể sẽ không được phân chia đồng đều cho các tế bào con.
II. Nguyên phân
1. Phân chia nhân (II. Nguyên phân)
- Đọc SGK, em hãy trình bày diễn biến các kì của nguyên phân.
1. Phân chia nhân
Ảnh
2. Phân chia tế bào chất
Ảnh
- Sau khi phân chia nhân hoàn tất, vùng giữa của tế bào động vật dần co thắt lại, chia tế bào thành hai tế bào con.
2. Phân chia tế bào chất
3. Ý nghĩa của nguyên phân
Ảnh
- Đọc SGK, em hãy nêu kết quả của nguyên phân. Nguyên phân có ý nghĩa gì?
3. Ý nghĩa của nguyên phân
Hình vẽ
III. Bệnh ung thư
- Khái niệm (III. Bệnh ung thư)
- Ung thư là bệnh hình thành do quá trình phân bào nguyên phân không được kiểm soát. Các tế bào bị tích lũy nhiều đột biến, phân chia không ngừng và có khả năng phát tán tới nhiều vị trí khác nhau của cơ thể, tạo nên khối u chèn ép các cơ quan.
Ảnh
- Thảo luận nhóm
Ảnh
- Đọc SGK, thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu hỏi sau: +) Phân biệt u lành tính với u ác tính. +) Nguyên nhân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích.
- Trình bày
Ảnh
Trình bày trước lớp
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- U lành tính: khối u mà định vị tại một vị trí xác định và các tế bào của nó không phát tán đến nơi khác trong cơ thể. - U ác tính là khối u mà tế bào của nó có thêm đột biến khiến chúng tách khỏi vị trí ban đầu, di chuyển đến vị trí mới tạo nên nhiều khối u khác trong cơ thể. - Nguyên nhân: + Tác nhân ở môi trường bên ngoài cơ thể như khói thuốc lá, độc tố vi sinh vật trong thực phẩm mốc, tia tử ngoại, nhiều hóa chất như chất độc màu da cam, tia phóng xạ,... + Tác nhân bên trong cơ thể như một số loại virus gây bệnh mãn tính; các gốc tự do trong tế bào, sản phẩm của quá trình chuyển hóa và từ các vi sinh vật sống kí sinh trong cơ thể. + Hầu hết các bệnh ung thư là do đột biến gen phát sinh trong tế bào của cơ thể nên không di truyền được từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Trả lời câu hỏi
- Em hãy kể tên những loại ung thư phổ biến nhất ở người Việt Nam và nêu một số biện pháp phòng tránh, chứa trị bệnh ung thư.
Ảnh
- Kết luận (Kết luận)
Ảnh
- Ở nam giới là: ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng và tuyến tiền liệt chiếm 65.8% các trường hợp. - Ở nữ giới là: ung thư ở gan, phổi, dạ dày, đại trực tràng và vú chiếm 59.4% các trường hợp. - Biện pháp: + Phòng tránh bệnh ung thư là: hạn chế tiếp xúc với các nguồn chứa tác nhân gây ung thư, tích cực tập luyện thể dục thể thao, thường xuyên thăm khám sức khỏe định kì để tầm soát phát hiện sớm khối u, chữa trị triệt để những bệnh viêm nhiễm mãn tính do virus và các loại vi sinh vật. + Chữa bệnh ung thư hiện nay là: phẫu thuật cắt bỏ khối u, chiếu xạ hoặc dùng các hóa chất tiêu diệt các tế bào khối u, dùng tế bào gốc để hỗ trợ quá trình điều trị khối u, sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường đề kháng cùng một số biện pháp khác.
Luyện tập và vận dụng
- Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
Ảnh
Câu 1: Trình bày được mối quan hệ giữa các giai đoạn trong chu kì tế bào. Tại sao tế bào lại cần có hệ thống kiểm soát chu kì tế bào? Câu 2: Các NST co xoắn cực đại và tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào vào kì giữa có ý nghĩa gì? Nếu các NST không co xoắn lại mà vẫn ở dạng sợi mảnh thì điều gì sẽ xảy ra khi các NST phân li ở kì sau? Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi hai chromatid của một NST nào đó không tách nhau ra ở kì sau của nguyên phân?
- Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
Ảnh
Câu 4: Nếu tế bào đang phân chia được xử lí bởi hóa chất colchicine có chức năng ức chế sự hình thành vi ống trong hệ thống thoi phân bào thì hậu quả sẽ như thế nào? Câu 5: Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút xung quanh liệu chúng ra có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất?
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 17: Giảm phân.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất