Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 18: Chu kì tế bào

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:51' 04-04-2023
    Dung lượng: 950.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG IV. CHU KÌ TẾ BÀO, PHÂN BÀO VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO BÀI 18: CHU KÌ TẾ BÀO
    Kiểm tra bài cũ
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu?
    A. Thụ thể.
    B. Màng tế bào.
    C. Tế bào chất.
    D. Nhân tế bào.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào diễn ra gồm bao nhiêu bước?
    A. 1.
    B. 2.
    C. 3.
    D. 4.
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào?
    A. Giúp các tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.
    B. Giúp điều hòa các hoạt động sống trong cơ thể.
    C. Giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xác.
    D. Giúp tế bào đáp ứng với các kích thích từ môi trường bên ngoài.
    I. Khái niệm chu kì tế bào
    Khái niệm
    K/n: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo, kết quả là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành hai tế bào con.
    Câu hỏi: Câu 1: Chu kì tế bào là gì? Câu 2: Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
    Trả lời: Câu 1: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo để tạo ra các tế bào mới. Câu 2: Sau một chu kì tế bào thì từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra được 2 tế bào con.
    Luyện tập
    Các tế bào mới được tạo ra từ tế bào ban đấu giống hay khác nhau?
    Ảnh
    Hướng dẫn giải: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kì, diễn ra từ lần phân bào này đến lần phân bào tiếp theo, kết quả là từ một tế bào mẹ ban đầu hình thành hai tế bào con. Lời giải chi tiết: Các tế bào mới được tạo ra giống hệt tế bào ban đầu.
    II. Các pha của chu kì tế bào
    Khái niệm
    Ở tế bào nhân sơ, chu kì phân bào là quá trình trực phân.
    Ảnh
    Khái niệm
    Ở tế bào nhân thưc, chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: kỳ trung gian và quá trình nguyên phân.
    Ảnh
    Thời gian của một chu kì tế bào ở mỗi loại tế bào là khác nhau. Ví dụ: Tế bào phôi động vật chỉ mất 20 phút để hoàn thành 1 chu kì trong khi đó, 1 chu kì tế bào gan kéo dài tới 6 tháng.
    Luyện tập
    Luyện tập Lập bảng trình bày vai trò của các pha G1, S, G2, M xảy ra trong chu kì tế bào.
    Lời giải chi tiết:
    Ảnh
    III. Kiểm soát chu kì tế bào
    Tìm hiểu
    Câu hỏi Hãy quan sát Hình 18.2 và cho biết: Câu 5: Chu kì tế bào có mấy điểm kiểm soát? Kể tên các điểm kiểm soát chu kì tế bào. Câu 6: Nếu ý nghĩa của việc kiểm soát chu kì tế bào.
    Ảnh
    Tìm hiểu
    Hệ thống kiểm soát chu kì tế bào điều khiển các giai đoạn nghiêm ngặt, đảm bảo chu kì tế bào bình thường.
    Nếu cơ chế kiểm soát phát hiện ra các sai sót, chúng sẽ chặn chu kì tế bào tại điểm kiểm soát đến khi các sai sót được sửa chữa xong. Nếu sai sót không được khắc phục, điểm kiểm soat sẽ kích hoạt cơ chế tự hủy theo chương trình chết tế bào.
    Ảnh
    Khái niệm
    Hình vẽ
    Chu kì tế bào được kiểm soát để đảm ảo sự chính xác của quá trình phân bào trong các tế bào sinh vật nhân thực. Có ba điểm kiểm soát chính trong chu kì tế bào. Các điểm kiểm soát này sẽ đảm bảo các pha trong chu kì tế bào được hoàn tất chính xác trước khi bước sang pha tiếp theo. Nếu phát hiện ra các sai sót, chu kì tế bào được chặn tại điểm kiểm soát đến khi các sai sót được sửa chữa xong.
    IV. Ung thư
    1. Nguyên nhân và cơ chế
    Câu hỏi Câu 7: Hãy quan sát Hình 18.3 và cho biết điểm khác biệt của việc phân chia tế bào bình thường và tế bào ung thư. Câu 8: Hãy quan sát Hình 18.4 và cho biết cơ chế hình thành khối u ác tính.
    Ảnh
    1. Nguyên nhân và cơ chế
    Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn (di căn) đến các mô cận hoặc những bộ phận khác.
    Ảnh
    2. Một số thông tin về bệnh ung thư
    Thông qua các biểu đồ của Hình 18.5, hãy cho biết yếu tố nào có nguy cơ cao gây ung thư và cách phòng tránh bệnh ung thư.
    Ảnh
    2. Một số thông tin về bệnh ung thư
    - Yếu tố có nguy cơ cao gây ung thư: Ăn uống không lành mạnh, hút thuốc, di truyền. - Cách phòng tránh bệnh ung thư: xây dựng lối sống khoẻ như tránh xa thuốc lá, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, có chế độ ăn uống lành mạnh và khoa học (hạn chế các thức uống có cồn, các thức ăn nhanh, chế biến sẵn, nhiều dầu mỡ,...). - Cần phải theo dõi - tầm soát sức khỏe định kì để phát hiện sốm bệnh ung thư, nhất là nhóm người có nguy cơ mắc ung thư cao để điều trị đạt hiệu quả cao.
    Dặn dò
    Ảnh
    - Đọc lại bài - Đọc và tìm hiểu bài "Bài 19: Quá trình phân bào" - Làm bài tập SBT
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓