Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề F: Bài 7. Thực hành câu lệnh rẽ nhánh
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:02' 04-05-2023
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 12h:02' 04-05-2023
Dung lượng: 1.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ F: BÀI 7: THỰC HÀNH CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TIN HỌC 10
CHỦ ĐỀ F: BÀI 7: THỰC HÀNH CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Ảnh
Em hãy nhắc lại câu lệnh nhập dữ liệu cho biến và câu lệnh đưa giá trị các biểu thức ra màn hình mà em đã học.
- Khởi động
Nội dung bài học
Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if
Ảnh
Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if
Bảng sau đây cho một ví dụ về viết câu lệnh if tương ứng với mô tả điều kiện để đưa ra một thông báo trên màn hình. Trong bảng biến age là biến số nguyên chứa giá trị tuổi của một người.
Ảnh
+) tiếp (Bài 2: An ninh lương thực)
- Nhiệm vụ:
Ảnh
Em hãy cho thêm hai ví dụ nữa tương tự như ví dụ đã có trong bảng.
+) tiếp (Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Bài 2: Chia kẹo
Ảnh
Bài 2: Chia kẹo
- Nhiệm vụ:
Có n chiếc kẹo và m em bé. Hãy viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương n, m và kiểm tra n chiếc kẹo có chia đều được cho m em bé hay không (thông báo ra màn hình "Có" hoặc " Không"). Chạy chương trình ba lần, mỗi lần với bộ dữ liệu n, m khác nhau.
+) tiếp (Bài 2: Chia kẹo)
Ảnh
Hình vẽ
Gợi ý: Để có thể chia đều số kẹo thì n phải chia hết cho m, như vật ở dây cần kiểm tra số dư của phép chia n cho m bằng 0 hay không, tức là kiểm tra điều kiện n%m = 0.
+) tiếp (Bài 2: Chia kẹo)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Bài 3: Tìm lỗi sai
Bài 3: Tìm lỗi sai
Ảnh
Ba bạn Bình, An, Phúc thảo luận với nhau để viết chương trình Python nhập vào từ bàn phím ba số thực khác nhau và in ra màn hình số đứng giữa trong ba số. Mỗi bạn soạn thảo chương trình và chạy thử trên máy tính của mình, nhưng mỗi bạn đều gặp báo lỗi của Python (Hình 1a, 1b, 1c).
Hình 1a. Báo lỗi ở chương trình của bạn Bình
+) tiếp (Bài 3: Tìm lỗi sai)
Ảnh
Hình 1b. Báo lỗi ở chương trình của bạn An
+) tiếp (Bài 3: Tìm lỗi sai)
Hình 1c. Báo lỗi ở chương trình của bạn Phúc
Ảnh
+) tiếp (Bài 3: Tìm lỗi sai)
- Nhiệm vụ:
Ảnh
Em hãy xác định lỗi ở chương trình của mỗi bạn, sửa lỗi cho từng bạn sao cho chương trình chạy được và đưa ra kết quả đúng.
+) tiếp (Bài 3: Tìm ước chung lớn nhất)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Bài 4: Tìm số lớn nhất
Bài 4: Tìm số lớn nhất
- Nhiệm vụ 1:
Ảnh
Ảnh
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím ba số nguyên, mỗi số ghi trên một dòng và đưa ra màn hình giá trị lớn nhất trong các số đã nhập. Em hãy chạy chương trình với một số bộ dữ liệu vào khác nhau.
- Ví dụ (Bài 4: Tìm số lớn nhất)
- Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Nhiệm vụ 2 (Bài 4: Tìm số lớn nhất)
- Nhiệm vụ 2:
Em hãy đọc hiểu sơ đồ khối và chương trình ở Hình 2, thực hiện chương trình và cho nhận xét.
Ảnh
Hình 2. Sơ đồ khối và chương trình giải Bài 4.
+) tiếp (Bài 4: Tìm số lớn nhất)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Trong tháng người dùng tiêu thụ x (kWh) điện. Nếu latex(x <= a) thì số tiền phải trả là latex(x xx d_1), nếu latex(a < x <= b) thì số tiền phải trả là latex(a xx d_1 + (x - a) xx d_2), nếu x > b thì số tiền phải trả là latex(a xx d_1 + (b - a) xx d_2 + (x - b) xx d_3).
Em hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím các số nguyên dương latex(a, b, d_1, d_2, d_3) và x, tính và đưa ra mà hình số tiền điện phải trả. Tìm hiểu bảng giá điện hiện hành và chạy chương trình một số lần sao cho có đủ các bộ dữ liệu đầu vào đại diện cho các mức tính tiền điện.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Chủ đề F: Bài 8: Câu lệnh lặp.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
TIN HỌC 10
CHỦ ĐỀ F: BÀI 7: THỰC HÀNH CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
Ảnh
Khởi động
Khởi động (Khởi động)
Ảnh
Em hãy nhắc lại câu lệnh nhập dữ liệu cho biến và câu lệnh đưa giá trị các biểu thức ra màn hình mà em đã học.
- Khởi động
Nội dung bài học
Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if
Ảnh
Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if
Bảng sau đây cho một ví dụ về viết câu lệnh if tương ứng với mô tả điều kiện để đưa ra một thông báo trên màn hình. Trong bảng biến age là biến số nguyên chứa giá trị tuổi của một người.
Ảnh
+) tiếp (Bài 2: An ninh lương thực)
- Nhiệm vụ:
Ảnh
Em hãy cho thêm hai ví dụ nữa tương tự như ví dụ đã có trong bảng.
+) tiếp (Bài 1: Lấy ví dụ về câu lệnh if)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Bài 2: Chia kẹo
Ảnh
Bài 2: Chia kẹo
- Nhiệm vụ:
Có n chiếc kẹo và m em bé. Hãy viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương n, m và kiểm tra n chiếc kẹo có chia đều được cho m em bé hay không (thông báo ra màn hình "Có" hoặc " Không"). Chạy chương trình ba lần, mỗi lần với bộ dữ liệu n, m khác nhau.
+) tiếp (Bài 2: Chia kẹo)
Ảnh
Hình vẽ
Gợi ý: Để có thể chia đều số kẹo thì n phải chia hết cho m, như vật ở dây cần kiểm tra số dư của phép chia n cho m bằng 0 hay không, tức là kiểm tra điều kiện n%m = 0.
+) tiếp (Bài 2: Chia kẹo)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Bài 3: Tìm lỗi sai
Bài 3: Tìm lỗi sai
Ảnh
Ba bạn Bình, An, Phúc thảo luận với nhau để viết chương trình Python nhập vào từ bàn phím ba số thực khác nhau và in ra màn hình số đứng giữa trong ba số. Mỗi bạn soạn thảo chương trình và chạy thử trên máy tính của mình, nhưng mỗi bạn đều gặp báo lỗi của Python (Hình 1a, 1b, 1c).
Hình 1a. Báo lỗi ở chương trình của bạn Bình
+) tiếp (Bài 3: Tìm lỗi sai)
Ảnh
Hình 1b. Báo lỗi ở chương trình của bạn An
+) tiếp (Bài 3: Tìm lỗi sai)
Hình 1c. Báo lỗi ở chương trình của bạn Phúc
Ảnh
+) tiếp (Bài 3: Tìm lỗi sai)
- Nhiệm vụ:
Ảnh
Em hãy xác định lỗi ở chương trình của mỗi bạn, sửa lỗi cho từng bạn sao cho chương trình chạy được và đưa ra kết quả đúng.
+) tiếp (Bài 3: Tìm ước chung lớn nhất)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Bài 4: Tìm số lớn nhất
Bài 4: Tìm số lớn nhất
- Nhiệm vụ 1:
Ảnh
Ảnh
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím ba số nguyên, mỗi số ghi trên một dòng và đưa ra màn hình giá trị lớn nhất trong các số đã nhập. Em hãy chạy chương trình với một số bộ dữ liệu vào khác nhau.
- Ví dụ (Bài 4: Tìm số lớn nhất)
- Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Nhiệm vụ 2 (Bài 4: Tìm số lớn nhất)
- Nhiệm vụ 2:
Em hãy đọc hiểu sơ đồ khối và chương trình ở Hình 2, thực hiện chương trình và cho nhận xét.
Ảnh
Hình 2. Sơ đồ khối và chương trình giải Bài 4.
+) tiếp (Bài 4: Tìm số lớn nhất)
Ảnh
Thực hành trình bày trước lớp.
Vận dụng
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Trong tháng người dùng tiêu thụ x (kWh) điện. Nếu latex(x <= a) thì số tiền phải trả là latex(x xx d_1), nếu latex(a < x <= b) thì số tiền phải trả là latex(a xx d_1 + (x - a) xx d_2), nếu x > b thì số tiền phải trả là latex(a xx d_1 + (b - a) xx d_2 + (x - b) xx d_3).
Em hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím các số nguyên dương latex(a, b, d_1, d_2, d_3) và x, tính và đưa ra mà hình số tiền điện phải trả. Tìm hiểu bảng giá điện hiện hành và chạy chương trình một số lần sao cho có đủ các bộ dữ liệu đầu vào đại diện cho các mức tính tiền điện.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Chủ đề F: Bài 8: Câu lệnh lặp.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất