Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề A CS: Bài 3. Số hóa văn bản

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:56' 04-05-2023
    Dung lượng: 1.7 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ ACS: BÀI 3: SỐ HÓA VĂN BẢN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TIN HỌC 10
    CHỦ ĐỀ ACS: BÀI 3: SỐ HÓA VĂN BẢN
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Khởi động:
    Ảnh
    Trang văn bản có thể có nhiều số. Em hãy cho biết các kí tự là chữ số thập phân "0", "1",...,"9" được số hóa, chuyển thành dãy bit như thế nào.
    1. Bảng mã ASCII
    - Câu hỏi
    Ảnh
    1. Bảng mã ASCII
    Hình vẽ
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy cho biết bảng mã ASCII là gì? Bảng mã kí tự ASCII mở rộng gồm bao nhiêu kí tự?
    - Bảng mã ASCII (- Bảng mã ASCII)
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) - chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa kì, là hệ thống ngôn ngữ gồm bộ kí tự và mã kí tự được hình thành dựa trên bảng chữ cái Latinh. Bảng mã ASCII mở rộng gồm 256 kí tự, mã kí tự ASCII chính là số thứ tự của kí tự trong bảng.
    2. Bảng mã Unicode
    - Hoạt động 1
    Ảnh
    2. Bảng mã Unicode
    Hình vẽ
    Hoạt động 1: Em hãy tìm trong bảng mã ASCII mở rộng và cho biết các kí tự "ấ", ẳ", "ế", "ệ",... có trong bảng mã này không
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Bảng mã chuẩn quốc tế Unicode được thiết kế với mục đích thống nhất mã kí tự để máy tính có thể "viết chữ" của rất nhiều ngôn ngữ khác nhau trên thế giới.
    3. Mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân
    - Tìm hiểu
    3. Mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân
    Con đường đi từ các kí tự cho đến mã nhị phân của nó được chia làm 2 bước:
    Bước 1: Cho tương ứng mỗi kí tự với một mã kí tự duy nhất, là một dãy kí số. Gán một điểm mã duy nhất (Unique code point) cho mỗi kí tự, kí hiệu, biểu tượng,... được dùng trong tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Mỗi điểm mã có một tên gọi.
    Ví dụ: Với từ "Việt Nam" ta có các điểm mã Unicode như Hình 1.
    Ảnh
    Hình 1. Các điểm mã Unicode trong từ "Việt Nam"
    +) tiếp
    Bước 2: Chuyển từ mã kí tự thành dãy bit để máy tính xử lí được, gọi là mã hóa. Két quả bước này là một dãy bit. Đây là mã nhị phân của kí tự. Bảng Unicode chỉ thực hiện bước thứ nhất, cho tương ứng mỗi kí tự với một mã kí tự.
    Ảnh
    4. Dữ liệu văn bản và số hóa văn bản
    - Văn bản thuần chữ
    4. Dữ liệu văn bản và số hóa văn bản
    - Văn bản thuần chữ:
    Hình vẽ
    Hoạt động 2: Làm theo hướng dẫn và trả lời câu hỏi:
    1) Mở trình soạn thảo văn bản Notepad, nhập vào đúng 30 kí tự Latinh đơn giản liền nhau thành một dòng. Không gõ kí tự có dấu trong tiếng Việt. Lưu tệp với tên thuanchu.txt. a) Tệp có kích thước bao nhiêu byte? b) Mỗi kí tự là mấy byte?
    +) tiếp (Hoạt động 2: Làm theo hướng dẫn và trả lời câu hỏi:)
    Ảnh
    Hình vẽ
    2) Đóng Notepad. Mở tệp thuanchu.txt bằng trình soạn thảo WordPad. Đổi màu chữ để có 3 dòng kí màu khác nhau. Lưu tệp thành dạng .rtf. a) Tệp có kích thước bao nhiêu byte? b) Tại sao kích thước tăng lên như vậy?
    +) tiếp
    Ảnh
    - Kết luận:
    Văn bản thuần chữ (plain text), chỉ gồm các kí tự gõ nhập từ bàn phím khi soạn thảo văn bản. Văn bản thuần chữ là một dãy các kí tự xếp liên tiếp từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Mỗi kí tự là một dãy bit.
    - Dữ liệu văn bản
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Dữ liệu văn bản:
    Dữ liệu văn bản trong máy tính là một dãy bit biểu diễn các kí tự có kiểu dáng, màu sắc và các thông tin dạng khác.
    5. Kí tự tiếng Việt trong dữ liệu văn bản
    - Hoạt động 3
    Ảnh
    5. Kí tự tiếng Việt trong dữ liệu văn bản
    Hình vẽ
    Hoạt động 3. Nhấn Ctrl + Shift + F6 để hiển thị bảng điều khiển của bộ gõ tiếng Việt UniKey; trong hộp Bảng mã nháy chuột vào nút mũi tên dấu trỏ xuống để mở ra danh sách các bảng mã có trong bộ gõ UniKey. Em hãy kể tên những bảng mã xuất hiện.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Bộ gõ tiếng Việt UniKey khá phổ biến có công dụng dễ dàng chuyển đổi các văn bản theo tiêu chuẩn cũ (TCVN3) sang dùng mã Unicode để phù hợp với tiêu chuẩn mới.
    - Hình 2. Công cụ chuyển đổi mã kí tự tiếng Việt trong bộ gõ UniKey
    Hình 2. Công cụ chuyển đổi mã kí tự tiếng Việt trong bộ gõ UniKey
    Ảnh
    Luyện tập
    - Câu hỏi
    Luyện tập:
    Ảnh
    Lí do ra đời bảng mẫu mã chuẩn quốc tế Unicode là gì?
    Vận dụng
    - Câu hỏi
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy tìm hiểu công cụ chuyển đổi mã có trong bộ góc tiếng Việt UniKey (Hình 2) và viết hướng dẫn để người khác biết cách sử dụng.
    - Vận dụng:
    Câu hỏi kiểm tra
    Câu hỏi kiểm tra (Câu hỏi kiểm tra)
    Ảnh
    - Câu hỏi tự kiểm tra:
    Câu 1: Bảng mã ASCII là gì? Câu 2: Việc chuyển một kí tự thành mã nhị phân tương ứng gồm mấy bước? Bảng mã Unicode thực hiện bước nào? Câu 3. Văn bản tiếng Việt hiện nay dùng bản mã kí tự nào là đúng chuẩn quy định?
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Chủ đề Acs: Bài 4: Số hóa hình ảnh và số hóa âm thanh.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓