Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Khái quát về hệ điều hành

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:56' 07-11-2023
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3. KHÁI QUÁT VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 3 KHÁI QUÁT VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
    MỤC TIÊU
    Mục tiêu
    Ảnh
    Trình bày được một cách khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và phần mềm ứng dụng. Nếu được sơ lược lịch sử phát triển, vai trò và chức năng cơ bản của hai hệ điều hành thông dụng. Trình bày được sơ lược về một số hệ điều hành tiêu biểu. Sử dụng được một số tiện ích có sản của hệ điều hành để nâng cao hiệu suất sử dụng máy tính.
    Học xong bài này, em sẽ:
    MỤC LỤC
    Mục lục
    Ảnh
    Hệ điều hành, vai trò và chức năng của hệ điều hành
    Sơ lược lịch sử phát triển của hệ điều hành qua các thế hệ máy tính
    Một số hệ điều hành tiêu biểu
    Hệ điều hành nguồn mở
    Thực hành tìm hiểu về hệ điều hành
    1. Hệ điều hành, vai trò và chức năng của hệ điều hành
    Hoạt động 1
    Ảnh
    Khi bật máy tính, ta phải chờ một lúc rồi mới có thể bắt đầu công việc. Với điện thoại thông minh có khác biệt gì không? Em hãy trả lời và giải thích rõ thêm.
    Trả lời
    Ảnh
    Khi bật máy tính, ta phải chờ một lúc rồi mới có thể bắt đầu công việc. Với điện thoại thông minh cũng tương tự như thế. Ta phải chờ một lát để máy khởi động xong, sẵn sàng làm việc, điều khiển và xử lí tạo giao diện trung gian giữa các thiết bị hệ thống với phần mềm ứng dụng, đồng thời quản lí các thiết bị của hệ thống, phân phối tài nguyên và điều khiển các quá trình xử lý hệ thống.
    Vai trò của hệ điều hành
    Ảnh
    Hệ điều hành (OS) là tập các chương trình điều khiển và xử lý giao tiếp giữa thiết bị và phần mềm. OS cũng quản lý thiết bị, phân phối tài nguyên và điều khiển quá trình xử lý. Phần cứng, OS và phần mềm ứng dụng tạo thành hệ thống máy tính, phục vụ người dùng.
    Hình 1
    Ảnh
    Các vai trò khác của hệ điều hành
    Ảnh
    Các phần mềm ứng dụng bao gồm các ứng dụng văn phòng, duyệt web, xử lí hình ảnh, và phát triển phần mềm. Chúng phải tương thích với hệ điều hành (OS) để hoạt động. Các phần mềm hệ thống dùng để thiết kế và điều khiển phần cứng máy tính, bao gồm các trình điều khiển thiết bị. OS là trung gian giữa phần mềm ứng dụng, phần cứng, và người dùng máy tính. Nó giúp quản lí thiết bị và tài nguyên, cũng như cung cấp giao diện cho người dùng.
    Các chức năng cơ bản của hệ điều hành
    Ảnh
    Hệ điều hành quản lí tệp, thiết bị, tiến trình, cung cấp giao tiếp cho người dùng và bảo vệ hệ thống. Quản lí tệp: tổ chức, truy cập, chia sẻ và bảo vệ các tệp trên bộ nhớ ngoài. Quản lí thiết bị: nhận biết và kết nối các thiết bị ngoại vi, tự động cài đặt trình điều khiển và ngắt kết nối khi tháo thiết bị. Quản lí tiến trình: tạo và điều khiển các tiến trình, phối hợp hoàn thành nhiệm vụ và huỷ bỏ khi kết thúc. Giao tiếp: qua câu lệnh, giao diện đồ hoạ, tiếng nói. Bảo vệ: hạn chế sai lầm và bảo vệ thông tin lưu trữ.
    2. Sơ lược lịch sử phát triển của hệ điều hành qua các thế hệ máy tính
    Máy tính thế hệ đầu tiên
    Ảnh
    Máy tính thế hệ đầu tiên: không có hệ điều hành, các chương trình viết bằng ngôn ngữ máy và việc điều khiển máy tính thực hiện bằng cách nối dây trên các bảng cắm nối.
    Ảnh
    Máy tính thế hệ thứ 2
    Ảnh
    Ảnh
    Máy tính thế hệ thứ hai: có hệ điều hành cho phép thực hiện một chương trình của người dùng tại mỗi thời điểm, và được bổ sung các chương trình phục vụ như nạp, dịch và thực hiện chương trình ứng dụng, đồng thời hỗ trợ thiết bị ngoại vi.
    Máy tính thế hệ thứ 3
    Ảnh
    Ảnh
    Máy tính thế hệ thứ ba: có OS đa nhiệm, cho phép thực hiện nhiều chương trình cùng một lúc thông qua cơ chế phân chia thời gian. OS IBM 360/370 là tiêu biểu cho giai đoạn này. OS cũng có khả năng quản lí giao tiếp với nhiều người dùng và điều hành mạng.
    Máy tính thế hệ thứ 4
    Ảnh
    Ảnh
    Máy tính thế hệ thứ tư: phát triển trên hai khuynh hướng là máy tính cá nhân và siêu máy tính, với các loại OS tương ứng.
    3. Một số hệ điều hành tiêu biểu
    a) Hệ điều hành cho máy tính cá nhân
    Ảnh
    MS DOS và Windows là các OS thương mại tiêu biểu cho dòng máy tính với CPU Intel. MS DOS là OS đơn chương trình, tổ chức thông tin theo đơn vị quản lí là file, theo cấu trúc thư mục phân cấp dạng cây. Windows sử dụng giao diện đồ hoạ thân thiện và cơ chế chỉ định bằng chuột đã trở thành chuẩn. OS Windows và MacOS phổ biến trên máy tính cá nhân từ năm 1995. Windows 95 là một bước tiến lớn với giao diện đẹp, các tiện ích như menu Start, Taskbar, Shortcut. Windows 2000 Server hỗ trợ nhiều công cụ quản trị mạng và dịch vụ kết nối Internet. Windows có nhiều phiên bản được phát hành từ Windows XP đến Windows 11. Hệ điều hành cho máy tính bảng và điện thoại thông minh tập trung vào công cụ quản lí thông tin cá nhân và giải trí.
    b) Hệ điều hành cho máy tính lớn
    Ảnh
    OS UNIX xuất hiện từ thế hệ máy tính thứ ba, được sử dụng chủ đạo cho các máy tính lớn, siêu máy tính. UNIX là OS đa nhiệm, nhiều người dùng, đảm bảo an toàn cho các chương trình cùng thực hiện đồng thời trên một máy tính. UNIX được viết bằng ngôn ngữ lập trình C, cung cấp các lệnh thao tác với file, thư mục, các phương tiện lập trình, quản trị hệ thống. UNIX sử dụng giao thức mạng TCP/IP phục vụ truyền thông tốt. UNIX cho phép máy tính thực hiện các chương trình lớn hơn bộ nhớ của nó nhờ có chế độ vận hành bộ nhớ ảo.
    4. Hệ điều hành nguồn mở
    a) Hệ điều hành LINUX
    Ảnh
    Linus Benedict Torvalds bắt đầu dự án hạt nhân của OS LINUX vào năm 1991. LINUX là OS nguồn mở, viết trên ngôn ngữ C và được cung cấp miễn phí toàn bộ mã nguồn các chương trình hệ thống. LINUX được phát hành theo giấy phép công cộng GNU để tạo ra một OS miễn phí với đầy đủ chức năng và thuận lợi cho việc bản địa hoá và tạo giao diện theo tiếng địa phương.
    Mốc phát triển của OS LINUX
    Ảnh
    Năm 1994: LINUX phiên bản 1.0 được phát hành. Năm 1996: LINUX phiên bản 2.0 ra đời, hỗ trợ nhiều bộ vi xử lý. Nhiều công ty lớn như IBM, Compaq và Oracle bắt đầu hỗ trợ LINUX. Năm 1998: LINUX xuất hiện trong Top 500 siêu máy tính nhanh nhất và tất cả Top 500 siêu máy tính đều chạy LINUX vào năm 2017. Phiên bản 3.0 (năm 2011), 4.0 (năm 2015) và 5.0 (năm 2019) của nhân LINUX được phát hành.
    b) Hệ điều hành Android
    Ảnh
    Android là OS nguồn mở dành cho thiết bị di động có màn hình cảm ứng, dựa trên nền tảng của LINUX. OS Android được bắt đầu phát triển từ năm 2003, điện thoại thông minh HTC Dream chạy OS Android 1.0 ra đời vào cuối năm 2008. Từ năm 2015, Google đã đưa ra phiên bản OS Android cài đặt cho ô tô và ti vi. Google quyết định chuyển sang đánh số thứ tự thay vì dùng các icon bánh kẹo từ phiên bản Android 10 phát hành vào năm 2019. OS Android 11 ra mắt vào tháng 6 năm 2020, Android 12 được công bố lần đầu tiên vào tháng 2 năm 2021, và Android 13 được phát hành cho công chúng vào ngày 15 tháng 8 năm 2022.
    5. Thực hành tìm hiểu về hệ điều hành
    Nhiệm vụ 1
    Ảnh
    Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu các khả năng của máy tính hay điện thoại (ưu tiên tim hiểu hệ điều hành Android hay iOS). a) Khả năng phát âm thanh và video. b) Thử nghiệm chụp ảnh ở chế độ chụp ảnh toàn cảnh, ghi ảnh, xem lại và chia sẻ cho người khác.
    Gợi ý
    Ảnh
    a) Khả năng phát âm thanh và video của Android/iOS rất tốt, âm thành to, rõ. Để kiểm tra khả năng phát âm thanh và video thì các em mở 1 bài hát, 1 video để xem và nhận xét. b) Các thao tác chụp ảnh ở chế độ chụp ảnh toàn cảnh, ghi ảnh, xem lại và chia sẻ cho người khác thực hiện đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng. Các em tự thực hiện.
    Nhiệm vụ 2
    Ảnh
    Nhiệm vụ 2. Một số tổ hợp phím tắt của hệ điều hành Windows cho phép người dùng thao tác nhanh hơn khi dùng chuột. Hãy khám phá tác dụng của một số phím tắt dưới đây và mô tả các bước thao tác bằng chuột để có kết quả tương tự. a) Ctrl + Win + O: bật tắt bản phim áo trên màn hình. b) Alt + Tab chuyển cửa sổ đang hoạt động. c) Win + D. chuyển sang màn hình nền d) Win + H: bật tắt micro. e) Win + . (hoặc ;): bật tắt cửa sổ chứa các biểu tượng cảm xúc.
    Gợi ý
    Ảnh
    Ảnh
    a) Ctrl + Win + O: bật/tắt bàn phím ảo trên màn hình. Dùng chuột: Nhấn vào biểu tượng kính lúp trên thanh Taskbar, rồi gõ osk, sau đó nháy chuột vào On-Screen Keyboard. b) Alt + Tab: chuyển cửa sổ đang hoạt động. Dùng chuột: Nháy chuột vào cửa sổ quan tâm. c) Windows + D: chuyển sang màn hình nền Dùng chuột: Di chuyển con trỏ chuột và nháy chuột vào thanh góc dưới bên phải màn hình.
    Gợi ý
    Ảnh
    d) Ctrl + Shift: chuyển chế độ gõ bàn phím Dùng chuột: Với hệ điều hành Windows 10 - Bước 1: Start Menu → Settings → Time & language → Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language - Bước 2: Danh sách ngôn ngữ xuất hiện, bạn chọn ngôn ngữ cần sử dụng. e) Win+H: bật/tắt micro. Dùng chuột: Nhấn nút Start → gõ vào "Microphone" → nhấn chọn dòng Choose which apps can acess your microphone để truy cập vào mục quản lý micro. Bạn sẽ được chuyển đến cửa sổ quản lý Microphone. Tại đây tìm đến mục Allow apps to access your microphone và gạt nút trạng thái sang vị trí Off để tắt Micro cho toàn bộ ứng dụng. Hoặc gạt ngược lại sang On để bật lại micro.
    Gợi ý
    Ảnh
    g) Win+. (hoặc ;) bật tắt chứa các biểu tượng cảm xúc. Dùng chuột: - Bước 1: Nhấn chuột phải vào thanh taskbar hay còn gọi là thanh tác vụ sau đó chọn Show touch keyboard button. - Bước 2: Sau đó ở góc dưới màn hình sẽ hiện một biểu tượng bàn phím bạn hãy nhấp vào. - Bước 3: Sau khi nhấp vào biểu tượng bàn phím thì sẽ hiện ra một giao diện bàn phím ảo bạn hãy chọn biểu tượng mặt cười.
    Củng cố bài học
    Củng cố bài học
    Ảnh
    Hệ điều hành tạo môi trường để người dùng khai thác máy tính và các thiết bị ngoại vi một cách tối ưu và đơn giản. Hệ điều hành cung cấp các dịch vụ để tổ chức và quản lí tập, thực hiện các chương trình ứng dụng. Hệ điều hành có nhiều loại: thương mại và nguồn mở; dành cho máy tính và dành cho điện thoại thông minh. Hệ điều hành có lịch sử phát triển gắn với các thế hệ máy tính và ngày càng tiện lợi hơn, hỗ trợ tốt hơn cho người dùng.
    Luyện tập
    Bài tập
    Bài tập trắc nghiệm
    Hệ điều hành có phải là phần mềm duy nhất trong máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh không?
    Không

    Vận dụng
    Bài tập
    Ảnh
    1. Ngoài hệ điều hành Windowns, em có biết hệ điều hành nào khác không? 2. Tìm hiểu xem điện thoại thông minh của em dùng hệ điều hành gì? Nó có phải là hệ điều hành mã nguồn mở hay không?
    Mục 2
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓