Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 8: Tuần 35: Ôn tập cuối học kì 2

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:24' 29-11-2021
    Dung lượng: 28.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ 8: TUẦN 35ÔN TẬP CUỐI KÌ 2
    Trang bìa
    Trang bìa
    CHỦ ĐỀ 8: TUẦN 35 ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 MÔN: TIẾNG VIỆT 2
    Ảnh
    Tiết 1,2
    Khởi động
    Bài 1
    1. Đọc lại các bài đã học:
    Ảnh
    Bài 2
    2. Trao đổi về các bài đọc: Nêu tên bài đã đọc, chi tiết, nhân vật hoặc đoạn văn, đoạn thơ mình yêu thích nhất.
    - Bài đọc Mai An Tiêm em thích nhất là chi tiết vợ chồng An Tiêm đem hạt giống đen bóng đi gieo trồng, chăm sóc tươi tốt. Vì qua chi tiết đó, em thấy được sự chăm chỉ, kiên trì, dám nghĩ dám làm của cậu ấy.
    - Bài thơ Thư gửi bố ngoài đảo em thích nhất khổ thơ thứ hai. Vì qua khổ thơ đó, em thấy được những suy nghĩ đáng yêu của bạn nhỏ khi soạn quà gửi cho bố. Điều đó thể hiện tình cảm cha con tuyệt vời.
    Tiết 3,4
    Bài 3
    THĂM BẠN ỐM
    3. Đọc bài thơ dưới đây, trả lời câu hỏi và thực hiện theo yêu cầu:
    Hôm nay đến lớp Thấy vắng thỏ nâu Các bạn hỏi nhau: “Thỏ đi đâu thế?” Gấu liền nói khẽ: “Thỏ bị ốm rồi Này các bạn ơi Đến thăm thỏ nhé!”
    “Gấu tôi mua khế Khế ngọt lại thanh.” “Mèo tôi mua chanh Đánh đường mát ngọt.” Hươu mua sữa bột Nai sữa đậu nành Chúc bạn khoẻ nhanh Cùng nhau đến lớp. (Theo Trần Thị Hương)
    -Trả lời câu hỏi
    TÌM HIỂU TRUYỆN
    Ảnh
    -Câu a,b
    a. Vì sao thỏ nâu nghỉ học?
    Thỏ nâu nghỉ học vì thỏ nâu bị ốm.
    Các bạn bàn nhau đến thăm thỏ nâu và mua quà cho bạn: - Gấu mua khế, ăn ngọt và thanh - Mèo thì mua chanh, đánh đường mát và ngọt - Hươu mua sữa bột - Nai mua sữa đậu nành
    b. Các bạn bàn nhau chuyện gì?
    -Câu c,d
    c. Đóng vai một trong số các bạn đến thăm thỏ nâu, nói 2 – 3 câu thể hiện sự quan tâm, mong muốn của mình và các bạn đối với thỏ nâu.
    “Thỏ nâu ơi, tớ có mang khế đến cho cậu này. Ăn khế vừa ngọt lại thanh, tốt lắm đấy. Cậu ăn thật nhiều cho nhanh khỏe, rồi lại đi học với tớ nha”.
    “Thỏ nâu ơi, hôm nay mọi người cùng đến thăm cậu, mà tớ có việc bận không thể đến được. Tớ có nhờ mọi người mang đến cho cậu những quả cam vàng ươm, cậu uống cho khỏe nhanh nhé. Mong cậu sớm khỏi bệnh, để chúng mình được đến trường cùng nhau.”
    d. Tưởng tượng em là bạn cùng lớp với thỏ nâu. Vì có việc bận, em không đến thăm thỏ nâu được. Hãy viết lời an ủi, động viên thỏ nâu và nhờ các bạn chuyển giúp.
    Bài 4
    4. Quan sát tranh, tìm từ ngữ:
    a. Chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối). M: trẻ em b. Chỉ đặc điểm. M: tươi vui c. Chỉ hoạt động. M: chạy nhảy
    Ảnh
    -Gợi ý
    Ảnh
    a. Chỉ sự vật: người lớn, bạn nam, bạn nữ, chị gái, ông lão, chú chim, đàn bướm, vườn hoa, bông hoa, hồ nước, bãi cỏ, cây hoa, thùng rác, quả bóng, tờ báo, ghế đá…
    b. Chỉ đặc điểm: chăm chỉ, vui vẻ, rạng rỡ, nghiêm túc, chăm chú, kiên trì, ồn ã, huyên náo, ồn ào, thong thả…
    c. Chỉ hoạt động: chạy bộ, đá bóng, đi bộ, tập thể dục, trò chuyện, đọc báo, bay lượn, hót vang…
    Bài 5
    5. Đặt câu:
    a. Giới thiệu sự vật. M: Đây là công viên. b. Câu nêu đặc điểm. M: Công viên hôm nay đông vui. c. Câu nêu hoạt động. M: Mọi người đi dạo trong công viên.
    Tiết 5,6
    Bài 6
    6. Đoán xem mỗi câu đố nói về loài chim nào?
    CHIM GÕ KIẾN
    Ảnh
    Mỏ cứng như dùi Luôn gõ “cộc cộc” Cây nào sâu đục Có tôi! Có tôi! (Là chim gì)
    Kêu lên tên thật Lẩn quất bụi tre Vào những ngày hè Ngẩn ngơ đứng gọi. (Là chim gì?)
    Mỏ dài lông biếc Trên cành lặng yên Bỗng vụt như tên Lao mình bắt cá. (Là chim gì)
    CHIM CUỐC
    CHIM BÓI CÁ
    Bài 7
    7. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của một loài vật em yêu thích:
    - Chó: trung thành, thông minh, nhanh nhẹn… - Gấu: to lớn, khỏe mạnh, ăn khỏe… - Gà con: nhỏ bé, đáng yêu, xinh xắn…
    Ảnh
    Bài 8
    8. Hỏi - đáp về đặc điểm của một số loài vật.
    Mẫu: Hỏi: - Gấu có thân hình như thế nào? Đáp: - Thân hình gấu to lớn. Hỏi: - Gấu đi như thế nào? Đáp: - Gấu đi lặc lè.
    Hỏi: - Ngoại hình chó có gì đặc biệt? Đáp: - Chó có bộ lông dày và mượt. Hỏi: - Chó kêu như thế nào? Đáp: - Chó sủa gâu… gâu… gâu… Hỏi: - Chó có thể làm gì? Đáp: - Chó có thể giúp chúng ta giữ nhà.
    Bài 9
    Bài tập kéo thả chữ
    9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy: - Vào ngày hội, đồng bào các buôn xa||,|| bản gần nườm nượp kéo về buôn Đôn||.|| Tất cả đều đổ về trường đua voi. Khi lệnh xuất phát vang lên, voi cuốn vòi chạy trong tiếng reo hò của người xem cùng tiếng chiêng||,|| tiếng trống||,|| tiếng khèn vang dậy. Theo Ay Dun và Lê Tấn
    Tiết 7,8
    Bài 10
    Tiếng gà mở cửa
    Nghe - viết:
    Em bừng tỉnh dậy Lắng nghe Tiếng gà vang bốn phía Tiếng gà gõ cửa Tiếng gà thổi bùng bếp lửa. Mở cửa! Mở cửa!
    Tiếng gà lảnh lói Nhuộm đỏ vàng đồng Tiếng gà rung khóm hồng Tiếng gà chín tươi chùm ớt Giọt sương mai nhảy nhót Ngọn tre lên vút Trời xanh trong. (Định Hải)
    Ảnh
    Bài 11a
    Bài tập kéo thả chữ
    11a. Điền l hoặc n - Mùa thu sang Cứ mỗi độ thu sang Hoa cúc ||l||ại ||n||ở vàng Ngoài vườn hương thơm ngát Ong bướm bay rộn ràng. Em cắp sách tới trường ||N||ắng tươi trải trên đường Trời cao xanh gió mát Đẹp thay ||l||úc thu sang. (Theo Trần Lê Văn)
    Bài 12a
    12a. Nói cảm xúc, suy nghĩ của em về trường lớp; về thầy cô khi năm học sắp kết thúc.
    Ảnh
    Bài 12b
    12b. Viết 4 – 5 câu thể hiện tình cảm, cảm xúc của em khi năm học sắp kết thúc.
    Gợi ý: - Em có suy nghĩ gì khi năm học sắp kết thúc? - Em cảm thấy thế nào nếu mấy tháng nghỉ hè không đến trường? - Em sẽ nhớ nhất điều gì về trường lớp, về thầy cô khi nghỉ hè?
    Đánh giá kì 2
    1. Đọc
    Cây bàng
    1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
    Cứ vào mùa đông Gió về rét buốt Cây bàng trụi trơ Lá cành rụng hết Chắc là nó rét! Khi vào mùa nắng Tán lá xoè ra Như cái ô to Đang làm bóng mát
    Bóng bàng tròn lắm Tròn như cái nong Em ngồi vào trong Mát ơi là mát! A! Bàng tốt lắm Bàng che cho em Nhưng ai che bàng Cho bàng khỏi nắng? Xuân Quỳnh
    Ảnh
    -Câu hỏi
    a. Mùa đông, cây bàng như thế nào?
    b. Mùa nào cây bàng toả bóng mát?
    Mùa đông cây bàng trụi trơ, lá bàng rụng hết vì rét mướt.
    Mùa hè cây bàng tỏa bóng mát.
    Ảnh
    2. Đọc hiểu
    Bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông sống trên bốn ngọn núi. Năm ấy không hiểu vì sao, mùa đông kéo dài lê thê. Muôn loài khổ sở vì rét, bèn cử chim công có sắc đẹp lộng lẫy nhất đi đón nàng tiên mùa xuân. Nhưng đường xa, gió lạnh, công bị ốm, phải quay về. Sư tử liền đi thay công. Cậy khoẻ, sư tử đi không nghỉ, nhưng rồi đuối sức dần, không đi tiếp được. Chim én nói: - Mẹ cháu ho ngày càng nặng. Không có nắng ấm mùa xuân, mẹ cháu khó qua khỏi. Cháu xin đi! Muông thú đồng ý. Chim én mẹ nhổ lông cánh tết thành chiếc áo choàng cho con. Én con bay mãi, bay mãi, cuối cùng cũng đến chỗ ở của nàng tiên mùa xuân. Én con thấy một chú chim co ro bên đường liền cởi áo choàng đắp cho bạn. Chú chim bỗng biến mất, nàng tiên mùa xuân hiện ra: - Con thật hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm! Ta chọn con làm sứ giả của mùa xuân. Én con trở về cùng nàng tiên mùa xuân. Từ đó, mỗi khi thấy chim én bay liệng, muôn loài biết rằng mùa xuân sắp về. (Theo Kể chuyện cho bé)
    Cánh chim báo mùa xuân
    2. Đọc hiểu
    -Từ ngữ
    - Sứ giả của mùa xuân: người được coi là đại diện cho mùa xuân.
    Ảnh
    -Bài tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    a. Lúc đầu, muông thú chọn con vật như thế nào để đi đón nàng tiên mùa xuân? - Có sắc đẹp - true - Có sức khoẻ - false - Có lòng dũng cảm - false - false - false - false
    b. Con vật nào đã được cử đi đầu tiên? - chim công - true - chim én - false - sư tử - false - false - false - false
    c. Vì sao chim én xin đi đón nàng tiên mùa xuân? - Vì chim én biết mình bay nhanh. - false - Vì chim én khỏe hơn công và sư tử. - false - Vì chim én muốn đem nắng ấm về cho mẹ. - true - false - false - false
    -Câu hỏi d,e,g
    d. Nhờ đâu chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng?
    Chim én đến được nơi ở của nàng tiên mùa xuân, không bỏ về giữa chừng nhờ: chiếc áo choàng ấm áp do én mẹ tết từ lông cánh, và nhờ tình yêu thương mẹ tha thiết
    e. Khi nào nàng tiên mùa xuân mới hiện ra trước mắt chim én?
    Nàng tiên mùa xuân hiện ra trước mắt chim én khi: chim én cởi áo choàng của mình đắp cho người bạn đang nằm co ro bên đường.
    g. Vì sao chim én được chọn làm sứ giả của mùa xuân?
    Chim én được chọn làm sứ giả mùa xuân vì: chim én hiếu thảo, nhân hậu và dũng cảm.
    -Câu hỏi h
    Bài tập kéo thả chữ
    h. Điền dấu câu thích hợp - Muông thủ đói||,|| rét||,|| ốm đau vì mùa đông kéo dài.
    3. Nghe viết
    Cây bàng
    Nghe viết
    Cứ vào mùa đông Gió về rét buốt Cây bàng trụi trơ Lá cành rụng hết Chắc là nó rét! Khi vào mùa nắng Tán lá xoè ra Như cái ô to Đang làm bóng mát
    Bóng bàng tròn lắm Tròn như cái nong Em ngồi vào trong Mát ơi là mát! Xuân Quỳnh
    Ảnh
    -Bài tập
    Bài tập kéo thả chữ
    Chọn s hoặc x: - Hàng chuối lên ||x||anh mướt Phi lao reo trập trùng Vài ngôi nhà ngói đỏ In bóng ||x||uống dòng ||s||ông. (Theo Trần Đăng Khoa)
    4.Viết
    Viết 4 – 5 câu kể lại một hoạt động ở trường hoặc lớp em (biểu diễn văn nghệ, đi tham quan, đồng diễn thể dục,...).
    Gợi ý: - Trường (hoặc lớp em) đã tổ chức hoạt động gì? Ở đâu? - Hoạt động đó có nhũ gi tham gia? Mọi người đã làm những việc gì? - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của em về hoạt động đó.
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓