Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 8. Bài 23. Đa dạng động vật có xương sõng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:24' 07-09-2021
Dung lượng: 11.6 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:24' 07-09-2021
Dung lượng: 11.6 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ 8: BÀI 23: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Khoa học tự nhiên 6
CHỦ ĐỀ 8: BÀI 23: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Quan sát hình, hãy cho biết mỗi động vật đó thuộc nhóm động vật không xương sống hay động vật có xương sống?
Ảnh
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
1. Tìm hiểu
1. Tìm hiểu
Ảnh
Ảnh
- Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có xương sống (hay cột sống) ở dọc lưng. Trong cột sống có chứa tủy sống. - Động vật có xương sống gồm các lớp: Cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, động vật có vú.
2. Hoạt động
Ảnh
2. Hoạt động
- Nêu đặc điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống. - Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
1. Các lớp cá
1. Các lớp cá
- Cá sống ở nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang, đẻ trứng. - Có số lượng loài lớn, chiếm gần một nửa số lượng loài của động vật có xương sống. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn (ở cá lớp sụn) hoặc chất xương (ở lớp cá xương). - Là nguồn thực phẩm giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa.
a. Tìm hiểu
Ảnh
b. Hoạt động
Ảnh
b. Hoạt động
Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá em biết.
c. Thực hành
Ảnh
c. Thực hành 1
Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngoài của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.
d. Luyện tập
Ảnh
d. Luyện tập
Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá ở địa phương tương ứng với từng vai trò trong bảng sau:
Ảnh
2. Lớp lưỡng cư
2. Lớp lưỡng cư
a. Tìm hiểu
- Động vật thuộc lớp lưỡng cư có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Chúng có da trần, da luôn ẩm ướt và dễ thấm ướt, hô hấp bằng da và phổi. - Lưỡng cư đa số không có đuôi, một số có đuôi (ví dụ cá cóc), di chuyển bằng bốn chân (chi) những cũng có nhóm không chân.
Ảnh
b. Hoạt động
b. Hoạt động
- Giải thích thuật ngữ" lưỡng cư". - Quan sát hình bên dưới và nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.
Ảnh
c. Nhận xét
c. Nhận xét
Đa số động vật lưỡng cư có giá trị thực phẩm, có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng. Một số lưỡng cư có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc.
Ảnh
Ảnh
Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ đôc.
d. Tìm hiểu thêm
Ảnh
d. Tìm hiểu thêm
Em hãy tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ môi trường lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có giá trị kinh tế?
e. Thực hành 2
Ảnh
e. Thực hành 2
Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được.
3. Lớp bò sát
Ảnh
3. Lớp bò sát
a. Hoạt động 1
- Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp bò sát. - Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
b. Kết luận
Ảnh
b. Kết luận
- Động vật thuộc lớp bò sát thích nghi với đời sống cạn, có da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi. - Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu,... - Đa số loài bò sát có ích cho nông nghiệp nhưng một số loài có thể gây hại cho con người và động vật.
c. Luyện tập
c. Luyện tập
Nêu tên và một số đặc điểm nhận biết của các bò sát trong hình sau:
Ảnh
d. Tìm hiểu thêm
Ảnh
d. Tìm hiểu thêm
Hãy tìm hiểu những đặc điểm phân biệt bò sát với lưỡng cữ.
4. Lớp chim
Ảnh
4. Lớp chim
a. Hoạt động
- Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim. - Kể tên một số loài chim mà em biết.
b. Nhận xét
b. Nhận xét
- Động vật thuộc lớp chim có lông bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. - Chim có vai trò như thụ phấn cho hoa, phát tán hạt, làm thực phẩm,... Tuy nhiên, cũng có loài chim là tác nhân truyền bệnh, phá họa mùa màng.
Ảnh
c. Mở rộng
Ảnh
c. Mở rộng
Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim và viết lời giới thiệu về bộ sưu tập đó.
d. Tìm hiểu thêm
Hãy tìm hiểu trong thực tiễn hoặc qua mạng internet,... xem các loài chim như gà, vịt, bồ câu ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non như thế nào.
d. Tìm hiểu thêm
Ảnh
Ảnh
5. Lớp động vật có vú
5. Lớp động vật có vú
a. Hoạt động 1
Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, em hãy quan sát hình và nêu một số đặc điểm của mèo.
Ảnh
b. Nhận xét
Ảnh
b. Nhận xét
- Hầu hết động vật có vú có lông mao bao phủ khắp cơ thể, có răng, chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. - Lớp động vật có vú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống.
c. Hoạt động 2
Ảnh
c. Hoạt động 2
Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.
d. Luyện tâp
d. Luyện tâp
Câu 1: Quan sát hình, mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật trong hình?
Ảnh
- Câu 2
Ảnh
Câu 2:
- Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các thuộc tính động vật có xương sống. - Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa.
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Em làm được những gì?
Ảnh
Phân biệt được hai nhóm động vật: không xương sống và có xương sống. Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống. Gọi tên được một số động vật có xương sống điển hình. Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống. Quan sát được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.
2 .Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Đọc thêm phần "Em có biết" Chuẩn bị bài mới:" Bài 24: Đa dạng sinh học".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Khoa học tự nhiên 6
CHỦ ĐỀ 8: BÀI 23: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Ảnh
Khởi động
Hoạt động (Hoạt động)
Quan sát hình, hãy cho biết mỗi động vật đó thuộc nhóm động vật không xương sống hay động vật có xương sống?
Ảnh
I. Đặc điểm nhận biết động vật có xương sống
1. Tìm hiểu
1. Tìm hiểu
Ảnh
Ảnh
- Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có xương sống (hay cột sống) ở dọc lưng. Trong cột sống có chứa tủy sống. - Động vật có xương sống gồm các lớp: Cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, động vật có vú.
2. Hoạt động
Ảnh
2. Hoạt động
- Nêu đặc điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống. - Lấy ví dụ về động vật có xương sống mà em biết.
II. Sự đa dạng động vật có xương sống
1. Các lớp cá
1. Các lớp cá
- Cá sống ở nước, di chuyển nhờ vây và hô hấp bằng mang, đẻ trứng. - Có số lượng loài lớn, chiếm gần một nửa số lượng loài của động vật có xương sống. Bộ xương cá có thể làm bằng chất sụn (ở cá lớp sụn) hoặc chất xương (ở lớp cá xương). - Là nguồn thực phẩm giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa.
a. Tìm hiểu
Ảnh
b. Hoạt động
Ảnh
b. Hoạt động
Nêu các đặc điểm giúp em nhận biết cá và kể tên một số loài cá em biết.
c. Thực hành
Ảnh
c. Thực hành 1
Quan sát mẫu vật thật (cá xương, cá sụn) hoặc lọ ngâm mẫu vật cá, vẽ hình thái ngoài của đại diện quan sát và nêu vai trò của chúng.
d. Luyện tập
Ảnh
d. Luyện tập
Nêu vai trò của cá và lấy ví dụ các loài cá ở địa phương tương ứng với từng vai trò trong bảng sau:
Ảnh
2. Lớp lưỡng cư
2. Lớp lưỡng cư
a. Tìm hiểu
- Động vật thuộc lớp lưỡng cư có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Chúng có da trần, da luôn ẩm ướt và dễ thấm ướt, hô hấp bằng da và phổi. - Lưỡng cư đa số không có đuôi, một số có đuôi (ví dụ cá cóc), di chuyển bằng bốn chân (chi) những cũng có nhóm không chân.
Ảnh
b. Hoạt động
b. Hoạt động
- Giải thích thuật ngữ" lưỡng cư". - Quan sát hình bên dưới và nêu đặc điểm giống và khác nhau của các động vật trong hình.
Ảnh
c. Nhận xét
c. Nhận xét
Đa số động vật lưỡng cư có giá trị thực phẩm, có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng. Một số lưỡng cư có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc.
Ảnh
Ảnh
Lấy ví dụ về các lưỡng cư được dùng làm thực phẩm và lưỡng cư gây ngộ đôc.
d. Tìm hiểu thêm
Ảnh
d. Tìm hiểu thêm
Em hãy tìm hiểu vì sao cần phải bảo vệ môi trường lưỡng cư và gây nuôi những loài lưỡng cư có giá trị kinh tế?
e. Thực hành 2
Ảnh
e. Thực hành 2
Quan sát mẫu vật (ếch, nhái) hoặc lọ ngâm mẫu vật đại diện lưỡng cư, ghi chép các đặc điểm và nêu vai trò, tác hại của đại diện quan sát được.
3. Lớp bò sát
Ảnh
3. Lớp bò sát
a. Hoạt động 1
- Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp bò sát. - Kể tên một số loài bò sát mà em biết và nêu vai trò của chúng.
b. Kết luận
Ảnh
b. Kết luận
- Động vật thuộc lớp bò sát thích nghi với đời sống cạn, có da khô, phủ vảy sừng, hô hấp bằng phổi. - Có giá trị thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm mĩ nghệ xuất khẩu,... - Đa số loài bò sát có ích cho nông nghiệp nhưng một số loài có thể gây hại cho con người và động vật.
c. Luyện tập
c. Luyện tập
Nêu tên và một số đặc điểm nhận biết của các bò sát trong hình sau:
Ảnh
d. Tìm hiểu thêm
Ảnh
d. Tìm hiểu thêm
Hãy tìm hiểu những đặc điểm phân biệt bò sát với lưỡng cữ.
4. Lớp chim
Ảnh
4. Lớp chim
a. Hoạt động
- Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Chim. - Kể tên một số loài chim mà em biết.
b. Nhận xét
b. Nhận xét
- Động vật thuộc lớp chim có lông bao phủ cơ thể, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. - Chim có vai trò như thụ phấn cho hoa, phát tán hạt, làm thực phẩm,... Tuy nhiên, cũng có loài chim là tác nhân truyền bệnh, phá họa mùa màng.
Ảnh
c. Mở rộng
Ảnh
c. Mở rộng
Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim và viết lời giới thiệu về bộ sưu tập đó.
d. Tìm hiểu thêm
Hãy tìm hiểu trong thực tiễn hoặc qua mạng internet,... xem các loài chim như gà, vịt, bồ câu ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non như thế nào.
d. Tìm hiểu thêm
Ảnh
Ảnh
5. Lớp động vật có vú
5. Lớp động vật có vú
a. Hoạt động 1
Mèo là một động vật thuộc lớp Động vật có vú, em hãy quan sát hình và nêu một số đặc điểm của mèo.
Ảnh
b. Nhận xét
Ảnh
b. Nhận xét
- Hầu hết động vật có vú có lông mao bao phủ khắp cơ thể, có răng, chúng đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. - Lớp động vật có vú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống.
c. Hoạt động 2
Ảnh
c. Hoạt động 2
Dựa vào những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp Động vật có vú, hãy lấy ví dụ về một số động vật có vú ở nơi em sống.
d. Luyện tâp
d. Luyện tâp
Câu 1: Quan sát hình, mô tả hình thái và cho biết môi trường sống của các động vật trong hình?
Ảnh
- Câu 2
Ảnh
Câu 2:
- Lập bảng về những đặc điểm nhận biết các thuộc tính động vật có xương sống. - Lập bảng về các vai trò và tác hại của động vật có xương sống và lấy các ví dụ minh họa.
Dặn dò
1. Em làm được những gì?
Em làm được những gì?
Ảnh
Phân biệt được hai nhóm động vật: không xương sống và có xương sống. Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống. Gọi tên được một số động vật có xương sống điển hình. Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật có xương sống trong đời sống. Quan sát được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.
2 .Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Đọc thêm phần "Em có biết" Chuẩn bị bài mới:" Bài 24: Đa dạng sinh học".
3. Kết bài
Ảnh
Ảnh
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất