Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 7: Tuần 29: Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:16' 29-11-2021
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:16' 29-11-2021
Dung lượng: 1.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ 7: TUÂN 29: BÀI 20: TỪ CHS BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NET
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 7: TUẦN 29: BÀI 20: TỪ CHIM BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NET MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?
Ảnh
gọi điện thoại, gọi video, viết thư, gửi mail…
2. Đọc văn bản
TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT
Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thuỷ tinh. Nhờ sóng biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy. Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa. (Hải Nam)
-Chia đoạn
+Đ1: Từ đầu đến khi ở xa +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- trò chuyện, - trao đổi, - huấn luyện, - in-tơ-nét
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
-Câu văn dài
Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.//
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách huấn luyện bồ câu để đưa thư; bỏ thư vào những chai thủy tinh để nhờ sóng biển đẩy vào đất liền.
Hình vẽ
1. Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào?
2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?
Người xưa có thể dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?
Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với những người ở xa bằng cách viết thư, gọi điện, gọi video bằng in-tơ-nét.
4. Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
4. Luyện đọc lại
Giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
Bài tập kéo thả chữ
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: - a. Từ ngữ chỉ sự vật: ||bồ câu||, ||chai thủy tinh||, ||điện thoại||, ||bức thư|| b. Từ ngữ chỉ hoạt động: ||trò chuyện||, ||gửi||, ||trao đổi||
-Câu 2
2. Nói tiếp để hoàn thành câu:
Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể (…)
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
2. Bài tập
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe.
Mẫu: eo: chèo thuyền oe: chim chích chòe
- Từ ngữ có tiếng chứa eo: khéo léo, béo tốt, méo mó, xinh xẻo, leo trèo, con mèo, theo đuổi, reo hò, mưu mẹo, tí teo, cây bèo… - Từ ngữ có tiếng chứa oe: khoe khoang, lòe loẹt, toe toét, vàng chóe, vàng hoe, mùa xòe, cây hòe, quần ống loe…
-Bài 3a
Bài tập kéo thả chữ
3a. Chọn l hoặc n - Dòng sông mới điệu ||l||àm sao ||N||ắng lên mặc áo ||l||ụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao ||l||a Áo xanh sông mặc như ||l||à mới may. (Theo Nguyễn Trọng Tạo)
-Bài 3b
3b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ên hoặc ênh.
Mẫu: ên: bến tàu ênh: mênh mông
Những từ ngữ: Có chứa ên: ốc sên, bền bỉ, lãng quên, phía trên, rên rỉ, chăn mền, mũi tên… Có chứa ênh: con kênh, lênh đênh, chênh vênh, định mệnh, ra lệnh, thênh thang, mênh mông, bệnh viện…
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Ảnh
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh.
Ảnh
Ảnh
đọc thư
gọi điện, nói chuyện, nghe điện thoại…
xem tivi
Bài 2
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật.
a. Nhờ có điện thoại, em có thể (…) b. Nhờ có máy tính, em có thể (…) c. Nhờ có ti vi, em có thể (…)
a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê, chị gái ở Sài Gòn, bác Năm ở nước ngoài…
b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy những thông tin hữu ích, những bức ảnh thú vị, nghe những bản nhạc hay…
c. Nhờ có ti vi, em có thể xem những bộ phim hoạt hình hay, những chương trình hài vui vẻ…
Bài 3
Bài tập kéo thả chữ
3. Chọn dấu thích hợp cho mỗi chỗ chấm trong đoạn văn sau: - Ti vi là bạn của cả gia đình em||.|| Bố em thường thích xem thời sự||,|| bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc||,|| xem phim truyền hình||.|| Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật||.||
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.
Ảnh
Ảnh
-Gợi ý
- Đồng hồ treo tường: giúp biết được thời gian, giấc trong ngày - Quạt cây: làm mát - Cái bàn: để đồ vật lên - Ti vi: xem thời sự, ca nhạc, chương trình giải trí - Ghế sô pha: dùng để ngồi - Máy tính: dùng để lên in-tơ-nét làm việc, học tập, giải trí - Điện thoại: dùng để liên lạc với mọi người - Tủ lạnh: dự trữ, làm mát thực phẩm - Nồi cơm điện: dùng để mấu cơm
Ảnh
Bài 2
2. Viết 4 - 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.
Hình vẽ
Hình vẽ
(1) Tên đồ dùng là gì?
Hình vẽ
(2) Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc,...?
Hình vẽ
(3) Nó được dùng để làm gì?
Hình vẽ
(4) Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà mình?
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc sách, báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại…)
2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được.
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Theo bài đọc, thời xuă, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? - Dùng bồ câu - true - Gửi thư qua đường bưu điện - false - Bỏ thư vào chai thuỷ tinh - true - Gửi thư qua in-tơ-nét - false - false - false
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn sao cho thích hợp: - - Từ chỉ sự vật: ||bức thư||, ||bồ câu||, ||chai thuỷ tinh||, ||điện thoại||. - Từ chỉ hoạt động: ||trò chuyện||, ||trao đổi||, ||gửi||
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 7: TUẦN 29: BÀI 20: TỪ CHIM BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NET MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?
Ảnh
gọi điện thoại, gọi video, viết thư, gửi mail…
2. Đọc văn bản
TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT
Ngoài trò chuyện trực tiếp, con người còn nghĩ ra rất nhiều cách để trao đổi với nhau khi ở xa. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu để đưa thư. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận. Những người đi biển còn nghĩ ra cách bỏ thư vào trong những chiếc chai thuỷ tinh. Nhờ sóng biển, những chiếc chai này được đẩy vào đất liền. Có những bức thư vài chục năm sau mới được tìm thấy. Ngày nay, việc trao đổi thông tin dễ dàng hơn rất nhiều. Bạn có thể viết thư, gọi điện cho người khác. Nhờ có in-tơ-nét, bạn cũng có thể nhìn thấy người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa. (Hải Nam)
-Chia đoạn
+Đ1: Từ đầu đến khi ở xa +Đ2: Từ xa xưa đến mới được tìm thấy +Đ3: Còn lại.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- trò chuyện, - trao đổi, - huấn luyện, - in-tơ-nét
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
-Câu văn dài
Nhờ có in-tơ-nét,/ bạn cũng có thể/ nhìn thấy/ người nói chuyện với mình,/ dù hai người/ đang ở cách nhau rất xa.//
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách huấn luyện bồ câu để đưa thư; bỏ thư vào những chai thủy tinh để nhờ sóng biển đẩy vào đất liền.
Hình vẽ
1. Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào?
2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?
Người xưa có thể dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu nhớ đường rất tốt, nó có thể bay qua một chặng đường hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?
Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với những người ở xa bằng cách viết thư, gọi điện, gọi video bằng in-tơ-nét.
4. Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
4. Luyện đọc lại
Giọng kể, nhấn giọng ngắt nghỉ đúng chỗ.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
Bài tập kéo thả chữ
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: - a. Từ ngữ chỉ sự vật: ||bồ câu||, ||chai thủy tinh||, ||điện thoại||, ||bức thư|| b. Từ ngữ chỉ hoạt động: ||trò chuyện||, ||gửi||, ||trao đổi||
-Câu 2
2. Nói tiếp để hoàn thành câu:
Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể (…)
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
2. Bài tập
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe.
Mẫu: eo: chèo thuyền oe: chim chích chòe
- Từ ngữ có tiếng chứa eo: khéo léo, béo tốt, méo mó, xinh xẻo, leo trèo, con mèo, theo đuổi, reo hò, mưu mẹo, tí teo, cây bèo… - Từ ngữ có tiếng chứa oe: khoe khoang, lòe loẹt, toe toét, vàng chóe, vàng hoe, mùa xòe, cây hòe, quần ống loe…
-Bài 3a
Bài tập kéo thả chữ
3a. Chọn l hoặc n - Dòng sông mới điệu ||l||àm sao ||N||ắng lên mặc áo ||l||ụa đào thướt tha Trưa về trời rộng bao ||l||a Áo xanh sông mặc như ||l||à mới may. (Theo Nguyễn Trọng Tạo)
-Bài 3b
3b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa ên hoặc ênh.
Mẫu: ên: bến tàu ênh: mênh mông
Những từ ngữ: Có chứa ên: ốc sên, bền bỉ, lãng quên, phía trên, rên rỉ, chăn mền, mũi tên… Có chứa ênh: con kênh, lênh đênh, chênh vênh, định mệnh, ra lệnh, thênh thang, mênh mông, bệnh viện…
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Ảnh
Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIAO TIẾP, KẾT NỐI; DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn nhỏ trong tranh.
Ảnh
Ảnh
đọc thư
gọi điện, nói chuyện, nghe điện thoại…
xem tivi
Bài 2
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật.
a. Nhờ có điện thoại, em có thể (…) b. Nhờ có máy tính, em có thể (…) c. Nhờ có ti vi, em có thể (…)
a. Nhờ có điện thoại, em có thể nói chuyện với ông bà ở quê, chị gái ở Sài Gòn, bác Năm ở nước ngoài…
b. Nhờ có máy tính, em có thể tìm thấy những thông tin hữu ích, những bức ảnh thú vị, nghe những bản nhạc hay…
c. Nhờ có ti vi, em có thể xem những bộ phim hoạt hình hay, những chương trình hài vui vẻ…
Bài 3
Bài tập kéo thả chữ
3. Chọn dấu thích hợp cho mỗi chỗ chấm trong đoạn văn sau: - Ti vi là bạn của cả gia đình em||.|| Bố em thường thích xem thời sự||,|| bóng đá. Mẹ em thích nghe nhạc||,|| xem phim truyền hình||.|| Còn em thích nhất là chương trình Thế giới động vật||.||
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ MỘT ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng.
Ảnh
Ảnh
-Gợi ý
- Đồng hồ treo tường: giúp biết được thời gian, giấc trong ngày - Quạt cây: làm mát - Cái bàn: để đồ vật lên - Ti vi: xem thời sự, ca nhạc, chương trình giải trí - Ghế sô pha: dùng để ngồi - Máy tính: dùng để lên in-tơ-nét làm việc, học tập, giải trí - Điện thoại: dùng để liên lạc với mọi người - Tủ lạnh: dự trữ, làm mát thực phẩm - Nồi cơm điện: dùng để mấu cơm
Ảnh
Bài 2
2. Viết 4 - 5 câu tả một đồ dùng trong gia đình em.
Hình vẽ
Hình vẽ
(1) Tên đồ dùng là gì?
Hình vẽ
(2) Nó có gì nổi bật về hình dạng, kích thước, màu sắc,...?
Hình vẽ
(3) Nó được dùng để làm gì?
Hình vẽ
(4) Em có cảm nghĩ gì khi đồ dùng đó có trong nhà mình?
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc sách, báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti vi, máy tính, điện thoại…)
2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được.
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Theo bài đọc, thời xuă, người ta đã gửi thư bằng những cách nào? - Dùng bồ câu - true - Gửi thư qua đường bưu điện - false - Bỏ thư vào chai thuỷ tinh - true - Gửi thư qua in-tơ-nét - false - false - false
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn sao cho thích hợp: - - Từ chỉ sự vật: ||bức thư||, ||bồ câu||, ||chai thuỷ tinh||, ||điện thoại||. - Từ chỉ hoạt động: ||trò chuyện||, ||trao đổi||, ||gửi||
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất