Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 6: Tuần 24: Bài 12: Bờ tre đón khách
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 29-11-2021
Dung lượng: 948.7 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 14h:41' 29-11-2021
Dung lượng: 948.7 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHỦ ĐỀ 6: TUÂN 24: BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 6: TUẦN 24: BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Ảnh
Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh:
2. Đọc văn bản
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Một đàn cò bạch Hạ cánh reo mừng Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng. Đến chơi im lặng Có bác bồ nông Đứng nhìn mênh mông Im như tượng đá Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ Cả toán chim cu Ca hát gật gù: ”Ồ, tre rất mát!” Khách còn chú ếch Í ộp vang lừng Gọi sao tưng bừng Lúc ngày vừa tắt. (Võ Quảng)
-Chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đoạn 2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đoạn 3: TT đến Ồ, tre rất mát. Đoạn 4: Phần còn lại.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- reo mừng - bồ nông
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Những con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Hình vẽ
1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
-Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Kết hợp từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải
đàn cò bạch
chú bói cá
bầy chim cu
chú ếch
bác bồ nông
-Câu 3
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là: “Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng”
Hình vẽ
3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
-Câu 4
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng
Hình vẽ
4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
4. Luyện đọc lại
Giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
1. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.
reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang lừng, gọi sao tưng bừng
2. Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Một đàn cò bạch Hạ cánh reo mừng Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng. Đến chơi im lặng Có bác bồ nông Đứng nhìn mênh mông Im như tượng đá Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
2. Bài tập
Bài tập kéo thả chữ
2. Chọn d hoặc gi thay cho chỗ chấm: - Cây ||d||ừa xanh tỏa nhiều tàu ||D||ang tay đón ||gi||ó, gật đầu gọi trăng. (Theo Trần Đăng Khoa)
-Bài 3a
Bài tập kéo thả chữ
3a. Chọn iu hoặc ưu thay cho chỗ chấm: - - Xe c||ứu|| hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy. - Chim hót r||íu|| rít trong vòm cây. - Cây bưởi nhà em sai tr||ĩu|| cành.
-Bài 3b
Bài tập kéo thả chữ
3b. Chọn ươt hoặc ươc thay cho chỗ chấm: - - Hoa thược d||ược|| nở rực rỡ trong vườn. - Những hàng liễu rủ th||ướt|| tha bên hồ. - N||ước|| ngập mênh mông.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOÀI VẬT
Bài tập kéo thả chữ
1. Xếp từ vào nhóm thích hợp: - - Từ chỉ con vật: ||dê||, ||lợn||, ||bò||, ||gà||, ||vịt|| - Từ chỉ bộ phận của con vật: ||đầu||, ||chân||, ||mắt||, ||mỏ||, ||cổ||, ||đuôi||, ||cánh||
Bài 2
2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng…) của từng con vật trong hình.
- Con chó: bộ lông mềm mại hai cái tai cụp xuống đôi mắt đen láy cái lưỡi hồng
- Con trâu: cái sừng đen, cứng, cong và nhọn lông thưa, đen và cứng chân dài, chắc chắn
- Con gà: bộ lông mềm mượt, chống nước cái mào đỏ tươi cái mỏ nhọn và cứng
- Con mèo: bộ lông ngắn, mềm mịn đôi tai tam giác dựng lên cái mũi hồng hơi ươn ướt bàn chân đầy đặn và mềm, có lớp thịt đệm ở dưới
Ảnh
Bài 3
3. Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.
M: Lông gà con vàng óng.
- Chú chó có đôi tai cụp. - Con trâu có cặp sừng cứng và nhọn ở đầu. - Con gà có cái mỏ vàng, cứng và nhọn hoắt. - Chú mèo có cái mũi hồng, lúc nào cũng ươn ướt.
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT
1. Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.
Nhà gấu ở trong rừng
Ảnh
Nhà gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. (Tô Hoài)
Bài 2
2. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
Gợi ý: - Em muốn kể về con vật nào? - Em đã được quan sát con vật đó ở đâu? Khi nào? - Kể lại những hoạt động của con vật đó. - Nêu nhận xét của em về con vật đó.
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
2. Cùng đọc với các bạn và trao đổi một số thông tin về loài vật đó.
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài tập trắc nghiệm
Dựa vào bài tập đọc, ghép các từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải
đàn cò bạch
chú bói cá
bầy chim cu
chú ếch
bác bồ nông
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 6: TUẦN 24: BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Ảnh
Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh:
2. Đọc văn bản
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Một đàn cò bạch Hạ cánh reo mừng Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng. Đến chơi im lặng Có bác bồ nông Đứng nhìn mênh mông Im như tượng đá Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
Ghé chơi đông đủ Cả toán chim cu Ca hát gật gù: ”Ồ, tre rất mát!” Khách còn chú ếch Í ộp vang lừng Gọi sao tưng bừng Lúc ngày vừa tắt. (Võ Quảng)
-Chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến nở đầy hoa nắng. Đoạn 2: TT đến Đậu vào chỗ cũ. Đoạn 3: TT đến Ồ, tre rất mát. Đoạn 4: Phần còn lại.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- reo mừng - bồ nông
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Những con vật đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
Hình vẽ
1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre?
-Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Kết hợp từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải
đàn cò bạch
chú bói cá
bầy chim cu
chú ếch
bác bồ nông
-Câu 3
Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách là: “Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng”
Hình vẽ
3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?
-Câu 4
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là: khách - bạch, mừng - bừng
Hình vẽ
4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.
4. Luyện đọc lại
Giọng vui tươi, thể hiện được không khí vui nhộn của các con vật khi đến thăm bờ tre.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
1. Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.
reo mừng, ca hát gật gù, ì ộp vang lừng, gọi sao tưng bừng
2. Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được.
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ Suốt ngày đón khách Một đàn cò bạch Hạ cánh reo mừng Tre chợt tưng bừng Nở đầy hoa trắng. Đến chơi im lặng Có bác bồ nông Đứng nhìn mênh mông Im như tượng đá Một chủ bói cá Đỗ xuống cành mềm Chú vụt bay lên Đậu vào chỗ cũ.
2. Bài tập
Bài tập kéo thả chữ
2. Chọn d hoặc gi thay cho chỗ chấm: - Cây ||d||ừa xanh tỏa nhiều tàu ||D||ang tay đón ||gi||ó, gật đầu gọi trăng. (Theo Trần Đăng Khoa)
-Bài 3a
Bài tập kéo thả chữ
3a. Chọn iu hoặc ưu thay cho chỗ chấm: - - Xe c||ứu|| hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy. - Chim hót r||íu|| rít trong vòm cây. - Cây bưởi nhà em sai tr||ĩu|| cành.
-Bài 3b
Bài tập kéo thả chữ
3b. Chọn ươt hoặc ươc thay cho chỗ chấm: - - Hoa thược d||ược|| nở rực rỡ trong vườn. - Những hàng liễu rủ th||ướt|| tha bên hồ. - N||ước|| ngập mênh mông.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOÀI VẬT
Bài tập kéo thả chữ
1. Xếp từ vào nhóm thích hợp: - - Từ chỉ con vật: ||dê||, ||lợn||, ||bò||, ||gà||, ||vịt|| - Từ chỉ bộ phận của con vật: ||đầu||, ||chân||, ||mắt||, ||mỏ||, ||cổ||, ||đuôi||, ||cánh||
Bài 2
2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng…) của từng con vật trong hình.
- Con chó: bộ lông mềm mại hai cái tai cụp xuống đôi mắt đen láy cái lưỡi hồng
- Con trâu: cái sừng đen, cứng, cong và nhọn lông thưa, đen và cứng chân dài, chắc chắn
- Con gà: bộ lông mềm mượt, chống nước cái mào đỏ tươi cái mỏ nhọn và cứng
- Con mèo: bộ lông ngắn, mềm mịn đôi tai tam giác dựng lên cái mũi hồng hơi ươn ướt bàn chân đầy đặn và mềm, có lớp thịt đệm ở dưới
Ảnh
Bài 3
3. Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.
M: Lông gà con vàng óng.
- Chú chó có đôi tai cụp. - Con trâu có cặp sừng cứng và nhọn ở đầu. - Con gà có cái mỏ vàng, cứng và nhọn hoắt. - Chú mèo có cái mũi hồng, lúc nào cũng ươn ướt.
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CON VẬT
1. Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.
Nhà gấu ở trong rừng
Ảnh
Nhà gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. (Tô Hoài)
Bài 2
2. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
Gợi ý: - Em muốn kể về con vật nào? - Em đã được quan sát con vật đó ở đâu? Khi nào? - Kể lại những hoạt động của con vật đó. - Nêu nhận xét của em về con vật đó.
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
2. Cùng đọc với các bạn và trao đổi một số thông tin về loài vật đó.
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài tập trắc nghiệm
Dựa vào bài tập đọc, ghép các từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải
đàn cò bạch
chú bói cá
bầy chim cu
chú ếch
bác bồ nông
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất