Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 5: Bài 52: Phép chia
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 06-12-2021
Dung lượng: 3.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 06-12-2021
Dung lượng: 3.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 52: PHÉP CHIA
Trang bìa
Trang bìa
Toán 2
BÀI 52: PHÉP CHIA
Ảnh
Khởi động
- Trò chơi
Trò chơi: Gió thổi
- GV: Gió thổi, gió thổi! - HS: Thổi gì, thổi gì? - GV: Thổi 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo. Có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - HS: Viết phép nhân ra bảng con.
Ảnh
Bài học và thực hành
1. Chia thành các phần bằng nhau
Ảnh
1. Chia thành các phần bằng nhau
- Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
a) Hình thành phép chia
- Phép chia
Phép chia:
- 12 cái kẹo chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
- Ta có phép chia:
Hình vẽ
- Đọc là: Mười hai chia bốn bằng ba.
Hình vẽ
- b) Thực hành
- Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?
b) Thực hành bài toán chia thành các phần bằng nhau
Hình vẽ
- Gợi ý: xác định "cái đã cho" và "cái phải tìm" - Thực hiện và viết các phép tính trên bảng con.
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Chia theo nhóm
Ảnh
2. Chia theo nhóm
a) Hình thành phép chia
- Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹp?
- Phép chia
Phép chia:
- 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn được chia.
- Ta có phép chia:
Hình vẽ
- Đọc là: Mười hai chia ba bằng bốn.
Hình vẽ
- b) Thực hành
- Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?
b) Thực hành bài toán chia theo nhóm
Hình vẽ
- Gợi ý: xác định "cái đã cho" và "cái phải tìm" - Thực hiện và viết các phép tính trên bảng con.
Hình vẽ
Hình vẽ
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Viết phép nhân, dựa vào các phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu)
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- 1b)
b)
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 2
Bài 2: Viết phép chia (theo mẫu)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3
Bài 3: Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (theo mẫu)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Vui học
Em chỉ đường cho bạn Rùa về đích: đi theo phép tính đúng.
Ảnh
Bài 4
Bài kiểm tra tổng hợp
Bài 4
Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ? - 20 cầu thủ - false - 25 cầu thủ - false - 30 cầu thủ - true - 35 cầu thủ - false - false - false
Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam? - 4 quả cam - false - 5 quả cam - false - 6 quả cam - true - 7 quả cam - false - false - false
Bài 5
Ảnh
Bài 5: Tìm phép tính phù hợp với bài toán.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Củng cố
- Trò chơi (Trò chơi)
Chia lớp thành hai đội A và B: - Đội A viết một phép nhân trong bảng nhân 2 hoặc nhân 5, đội B đọc hai phép chia tương ứng.
Ảnh
Cảm ơn
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Học hiểu trọng tâm bài học. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài 53: Số bị chia - Số chia - Thương.
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Toán 2
BÀI 52: PHÉP CHIA
Ảnh
Khởi động
- Trò chơi
Trò chơi: Gió thổi
- GV: Gió thổi, gió thổi! - HS: Thổi gì, thổi gì? - GV: Thổi 4 bạn, mỗi bạn 3 cái kẹo. Có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - HS: Viết phép nhân ra bảng con.
Ảnh
Bài học và thực hành
1. Chia thành các phần bằng nhau
Ảnh
1. Chia thành các phần bằng nhau
- Chia đều 12 cái kẹo cho 4 bạn. Mỗi bạn được mấy cái kẹo?
a) Hình thành phép chia
- Phép chia
Phép chia:
- 12 cái kẹo chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
- Ta có phép chia:
Hình vẽ
- Đọc là: Mười hai chia bốn bằng ba.
Hình vẽ
- b) Thực hành
- Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?
b) Thực hành bài toán chia thành các phần bằng nhau
Hình vẽ
- Gợi ý: xác định "cái đã cho" và "cái phải tìm" - Thực hiện và viết các phép tính trên bảng con.
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Chia theo nhóm
Ảnh
2. Chia theo nhóm
a) Hình thành phép chia
- Có 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Hỏi có mấy bạn được chia kẹp?
- Phép chia
Phép chia:
- 12 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái. Có 4 bạn được chia.
- Ta có phép chia:
Hình vẽ
- Đọc là: Mười hai chia ba bằng bốn.
Hình vẽ
- b) Thực hành
- Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?
b) Thực hành bài toán chia theo nhóm
Hình vẽ
- Gợi ý: xác định "cái đã cho" và "cái phải tìm" - Thực hiện và viết các phép tính trên bảng con.
Hình vẽ
Hình vẽ
Luyện tập
Bài 1
Bài 1: Viết phép nhân, dựa vào các phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu)
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- 1b)
b)
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 2
Bài 2: Viết phép chia (theo mẫu)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài 3
Bài 3: Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (theo mẫu)
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
- Vui học
Em chỉ đường cho bạn Rùa về đích: đi theo phép tính đúng.
Ảnh
Bài 4
Bài kiểm tra tổng hợp
Bài 4
Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ? - 20 cầu thủ - false - 25 cầu thủ - false - 30 cầu thủ - true - 35 cầu thủ - false - false - false
Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam? - 4 quả cam - false - 5 quả cam - false - 6 quả cam - true - 7 quả cam - false - false - false
Bài 5
Ảnh
Bài 5: Tìm phép tính phù hợp với bài toán.
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Củng cố
- Trò chơi (Trò chơi)
Chia lớp thành hai đội A và B: - Đội A viết một phép nhân trong bảng nhân 2 hoặc nhân 5, đội B đọc hai phép chia tương ứng.
Ảnh
Cảm ơn
- Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
- Học hiểu trọng tâm bài học. - Làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài sau: Bài 53: Số bị chia - Số chia - Thương.
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất