Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 4: Tuần 18: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:19' 31-08-2021
    Dung lượng: 818.7 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Chủ đề 4: Tuần 18: Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
    Trang bìa
    Trang bìa
    CHỦ ĐỀ 4: TUẦN 18: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 2
    Ảnh
    Tiết 1,2
    1. Nói
    1.Nhìn tranh, nói tên các bài đã học.
    Thảo luận theo cặp và chia sẻ.
    Ảnh
    2. Tìm
    2. Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu dưới đây:
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Từ ngữ chỉ người
    Từ ngữ chỉ vật
    M: - bà -Nết
    M: - nhím nâu, cây cau, cánh của, dòng suối
    3. Nêu
    3. Đọc lại một bài đọc em thích, nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất.
    Ảnh
    Tiết 3,4
    4. Đóng vai
    Ảnh
    4. Đọc lời của chim hải âu và trả lời câu hỏi.
    Ảnh
    Ảnh
    - Theo em, chim hài âu nói nhũng câu trên với ai, trong tình huống nào? - Đóng vai một loài chim khác, đáp lời hải âu.
    VD: Chim hải âu nói những câu đó với các loài chim khác khi đi đâu xa hoặc khi gặp những người bạn ở nơi khác đến./ Chim hải âu nói lời chào và lời tự giới thiệu về bản thân (tên, tính tình, nơi ở, sở thích của bản thân) với những người bạn mới./,...
    5. Luyện nói
    5. Thực hành luyện nói theo tình huống.
    a. Tình huống 1: Nếu em chuyển lớp hoặc chuyển trường, em sẽ giới thiệu về mình như thế nào với các bạn trong lớp mới?
    VD: - Chào các bạn! Tôi tên là... Tôi mới từ trường.../ lớp... chuyển đến. Rất mong được các bạn giúp đỡ. - Chào các bạn! Tôi là..., mới chuyển đến từ... Tôi thích học môn... Sở thích của tôi là... Rất vui được học cùng các bạn. -...)
    b. Tình huống 2: Lớp em có một bạn ở trường khác chuyển đến. Em sẽ nói gì vói bạn để thể hiện sự thân thiện?
    VD: Chào bạn... Rất vui vì lớp mình có thêm bạn./...
    Tiết 5,6
    6. Tìm
    6. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ:
    a. Chỉ người, chỉ vật b. Chỉ hoạt động
    Ảnh
    - Từ ngữ chỉ người: người bán hàng, người bán chậu quất, người bán cây cảnh, người bán cành đào, người đàn ông, người mua cây cảnh, người mua chậu quất, người mua cành đào, người đi chợ, người phụ nữ, người nặn đồ chơi, bạn nhỏ, bạn nam, bạn nữ, trẻ em,... - Từ ngữ chỉ vật: cành đào, chậu quất, cây quất, chậu cây cảnh, cây cảnh, cái túi, đổ chơi,... - Từ ngữ chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, nặn đồ chơi, xem, nhìn, đi chợ, đi chơi, mời mua cây cảnh,...)
    7. Nói
    7. Nói 2 - 3 câu về một nhân vật trong tranh ở mục 6.
    G: - Người đó là ai? - Người đó đang làm gì? - Em có nhận xét gì về cử chỉ, hành động,... của người đó?
    VD: Đây là bác bán đồ chơi cho trẻ em. Bác ấy đang nặn đồ chơi. Bác nặn đồ chơi rất đẹp nên các bạn nhỏ xúm quanh để xem. Đây là người bán cây cảnh. Bác ấy đang mời mọi người mua cây. Bác ấy tươi cười chào đón mọi người.Đây là một bạn nam. Bạn ấy đang chăm chú xem bác thợ nặn tò he (cùng nhiều bạn nhỏ khác). Bạn ấy thích đồ chơi tò he. Bạn ấy rất thán phục tài nặn tò he của bác thợ.
    8. Điền dấu
    Bài tập kéo thả chữ
    8. Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm - Chị: - Em đang viết gì đấy||?|| Em. - Em đang viết thư cho em||.|| Chị: - Hay đấy||!|| Trong thư nói gì||?|| Em - Ngày mai, nhận được thư em mới biết||.|| (Theo Tiếng cuời học trò)
    Tiết 7,8
    9. Nghe viết
    Chính tả Niềm vui là gì?
    + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
    Gấu hỏi Sóc: - Sóc ơi, niềm vui là gì? - Niềm vui là được nằm trong vòng tay mẹ đếm sao trời. - Sóc trả lời gấu.  Thấy kiến đi qua, gấu hỏi: - Bạn kiến ơi, niềm vui là gì? - Niềm vui là trời tạnh ráo, chúng tớ không phải chuyển nhà.
    10. Tìm từ
    Bài tập kéo thả chữ
    10.Tìm từ ngữ có tiếng chứa iên hoặc yên - ||Biển|| rộng mênh mông. Xóm làng bình ||yên||. ||Miền|| núi có ruộng bậc thang. ||Triền|| núi có ruộng bậc thang.
    11. Nói
    11. Nói tiếp câu kể lại sự việc trong tranh.
    Ảnh
    Sáng tinh mơ, gà mẹ (...).
    Gà mẹ cho đàn con (...).
    Gà mẹ dẫn con đi (...).
    Buổi trưa, gà mẹ và đàn con (...).
    Đánh giá HK2
    1A. Đọc
    1.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
    ĐÀN MƯA CON
    Đám mây đen trĩu nặng Cúi mình xuống thấp dân Cho đến khi rợn vỡ Sinh ra triệu đứa con. Đàn mưa con bé tí Trong trẻo như giọt sưong Vừa mới rời xa mẹ Đã can đàm xuống đường.
    Giọt đậu vào cành khế Giọt thấm xuống cánh đồng Giọt bay trên mái phố Nhảy dù xuống dòng sông. Sau nhiều ngày trôi nổi Đi du lịch khắp noi Chúng gặp nhau ở biển Làm sóng trắng trùng khơi...
    (Phi Tuyết Ba)
    a. Trong bài thơ, những giọt mưa được gọi là gì? b. Giọt mưa rơi xuống những đâu?
    2A. Đọc hiểu
    CỎ VÀ LÚA
    2. Đọc hiểu
    Ngày xưa, cỏ và lúa là hai chị em ruột, dáng dấp giống hệt nhau. Khi lớn lên, mẹ cho cỏ và lúa ở riêng, mỗi người một cánh đồng. Lúa chăm chỉ hứng nắng, đón gió, tích luỹ chất màu từ đất, làm ra những hạt thóc vàng. Còn cỏ, chỉ mài đùa nghịch với những giọt sương long lanh đọng trên lá. Dần dần, cỏ ốm o gầy còm, chẳng làm ra sản phẩm gì có ích. Một hôm, lúa mời cỏ và bạn bè tới chơi. Sau khi ăn uống đủ đây, cỏ lăn ra ngủ. Thấy nhà của chị lúa sáng sủa, mát mẻ, cỏ xin ở lợi. Lúa vốn hiền lành và thương em, nên đã đồng ý. Từ đấy, cỏ sống chung với lúa. Cỏ còn dựa dẫm vào những người láng giềng như ngô, khoai, sắn,... Cho đến bây giờ, tính tình cỏ vẫn không thay đổi. Chẳng ai ưa cái tính lười nhác của cỏ.
    (Theo Nguyên Anh)
    -Trả lời câu hỏi
    Bài tập trắc nghiệm
    a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?
    Là bạn của nhau
    Là hai chị em ruột
    Là láng giềng của nhau
    -Trả lời câu hỏi
    Bài tập trắc nghiệm
    b. Sau một thời gian ra ở riêng, cỏ và lúa khác nhau như thế nào?
    cỏ
    lúa
    -Trả lời câu hỏi
    Bài tập trắc nghiệm
    c. Vì sao lúa làm ra được sản phẩm có ích?
    Vì lúa chăm chỉ
    Vì lúa hiền lành
    Vì lúa ở nơi sáng sủa
    -Trả lời câu hỏi
    d. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?
    Ảnh
    -Trả lời câu hỏi
    Bài tập kéo thả chữ
    e. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm: - Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở lại nhà chị được không||?|| Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình sẽ cùng nhau làm việc||.|| Cỏ: - Cảm ơn chị nhé||!||
    1B. Nghe viết
    1. Nghe - viết:
    CỎ VÀ LÚA
    Ngày xưa, cỏ và lúa là hai chị em ruột, dáng dấp giống hệt nhau. Khi lớn lên, mẹ cho cỏ và lúa ở riêng, mỗi người một cánh đồng. Lúa chăm chỉ hứng nắng, đón gió, tích luỹ chất màu từ đất, làm ra những hạt thóc vàng. Còn cỏ, chỉ mài đùa nghịch với những giọt sương long lanh đọng trên lá. Dần dần, cỏ ốm o gầy còm, chẳng làm ra sản phẩm gì có ích.
    2B. Viết
    2. Viết 3-4 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.
    G: - Việc tốt em đã làm là việc gì? - Em làm việc đó ở đâu, khi nào? - Em có suy nghĩ, câm xúc gì sau khi làm việc đó?
    Củng cố
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓