Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 3: Tuần 13: Bài 24: Nặn đồ chơi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:11' 31-08-2021
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:11' 31-08-2021
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Chủ đề 3: Tuần 13: Bài 24: Nặn đồ chơi
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 3: TUẦN 13: BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Tranh vẽ gì? + Em còn biết những trò chơi nào khác?
Ảnh
2. Đọc văn bản
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha.
(Nguyễn Ngọc Ký)
Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đây nhé, Giã trầu thêm ngon. Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo, Mèo ta thích chí Vểnh râu “meo meo”!
Ngoài hiên đã nắng, Bé nặn xong rồi. Đừng sờ vào đấy, Bé còn đang phơi.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- vẫy, - na, - nặn, - vểnh
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Hình vẽ
1. Kể tên những đồ chơi bé đã nặn.
Ảnh
Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu.
2. Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai?
Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo.
3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì?
Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm những người thân trong gia đình của bé.
4. Em thích nặn đồ chơi gì? Để tặng cho ai?
4. Luyện đọc lại
Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
1.Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rốt vui vì được bé tặng quà.
Đáp án: thích chí
2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng.
VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi,…
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đây nhé, Giã trầu thêm ngon.
-Trả lời câu hỏi
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
-Viết từ khó
VIẾT TỪ KHÓ:
- tròn xoe, - giã trầu, - thích chí, - vẫy đuôi, - vểnh râu
2. Bài tập
Ảnh
Ảnh
2. Ghép da hoặc gia với các tiếng để tạo từ ngữ. Viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được vào vở.
M: cặp da
cặp da, gia vị, gia đình, gia cầm, da dẻ
-Bài 3
Bài kiểm tra tổng hợp
Bài 3
3a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho chỗ chấm - Kéo cưa ||lừa xẻ||
3a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho chỗ chấm - Múa ||sạp|| - false - false - false - false - false - false
3b. Chọn ươn hoặc ương thay cho chỗ chấm: - - Con đ||ườn||g uốn l||ượn|| quanh s||ườn|| núi. - Hoa h||ướng|| d||ương|| v||ươn|| mình đón ánh mặt trời.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU
1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ chơi trên giá theo mẫu sau:
Đồ chơi
Đặc điểm
quả bóng màu xanh pha trống
Ảnh
Bài 2
2. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau?
M: Chú thỏ bông rất mềm mại, dễ thương. a. Em thích đồ chơi ô tô máy bay. b. Bố dạy em làm đèn ông sao diều giây. c. Các bạn đá bóng đá câu nhảy dây trên sân trường.
a. Em thích đồ chơi ô tô, máy bay.
b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diểu giấy.
c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường
Bài 3
3. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu in nghiêng?
Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê hộp đựng bút đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động.
,
,
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH
1. Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG NHÓM 4 + Lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + Kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó?
Ảnh
Bài 2
2. Viết 3-4 câu tâ một đồ chơi của em
G: (1) Em chọn tả đồ chơi nào? (2) Tả đồ chơi đặc điểm như thế nào (hìnhdạng, màu sắc, hoạt động,...) (3) Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? (4)Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi.
2. Nói với bạn: - Tên của đồ chơi, trò chơi - Cách chơi đồ chơi đó
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Đánh dấu vào ô trống trước thông tin đúng theo nội dung bài đọc. - Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi. - true - Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ. - true - Bé nặn chiếc cối giã trầu để biếu bà. - true - Bé nặn con cá tặng chú mèo. - false - Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong. - true - false
Nối da hoặc gia với các tiếng để tạo từ ngữ. - da - đình - gia - da - cặp - dẻ
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 3: TUẦN 13: BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Tranh vẽ gì? + Em còn biết những trò chơi nào khác?
Ảnh
2. Đọc văn bản
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha.
(Nguyễn Ngọc Ký)
Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đây nhé, Giã trầu thêm ngon. Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo, Mèo ta thích chí Vểnh râu “meo meo”!
Ngoài hiên đã nắng, Bé nặn xong rồi. Đừng sờ vào đấy, Bé còn đang phơi.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- vẫy, - na, - nặn, - vểnh
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Hình vẽ
1. Kể tên những đồ chơi bé đã nặn.
Ảnh
Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, con chuột, cối giã trầu.
2. Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai?
Bé nặn đồ chơi tặng mẹ, tặng ba, tặng bà, tặng chú mèo.
3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì?
Thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm những người thân trong gia đình của bé.
4. Em thích nặn đồ chơi gì? Để tặng cho ai?
4. Luyện đọc lại
Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. Ngắt nghỉ hơi câu thơ cho phù hợp.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
1.Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rốt vui vì được bé tặng quà.
Đáp án: thích chí
2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng.
VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi,…
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đây nhé, Giã trầu thêm ngon.
-Trả lời câu hỏi
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
-Viết từ khó
VIẾT TỪ KHÓ:
- tròn xoe, - giã trầu, - thích chí, - vẫy đuôi, - vểnh râu
2. Bài tập
Ảnh
Ảnh
2. Ghép da hoặc gia với các tiếng để tạo từ ngữ. Viết lại 3 từ ngữ vừa tạo được vào vở.
M: cặp da
cặp da, gia vị, gia đình, gia cầm, da dẻ
-Bài 3
Bài kiểm tra tổng hợp
Bài 3
3a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho chỗ chấm - Kéo cưa ||lừa xẻ||
3a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho chỗ chấm - Múa ||sạp|| - false - false - false - false - false - false
3b. Chọn ươn hoặc ương thay cho chỗ chấm: - - Con đ||ườn||g uốn l||ượn|| quanh s||ườn|| núi. - Hoa h||ướng|| d||ương|| v||ươn|| mình đón ánh mặt trời.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU GIỚI THIỆU
1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của đồ chơi trên giá theo mẫu sau:
Đồ chơi
Đặc điểm
quả bóng màu xanh pha trống
Ảnh
Bài 2
2. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau?
M: Chú thỏ bông rất mềm mại, dễ thương. a. Em thích đồ chơi ô tô máy bay. b. Bố dạy em làm đèn ông sao diều giây. c. Các bạn đá bóng đá câu nhảy dây trên sân trường.
a. Em thích đồ chơi ô tô, máy bay.
b. Bố dạy em làm đèn ông sao, diểu giấy.
c. Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường
Bài 3
3. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu in nghiêng?
Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê hộp đựng bút đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động.
,
,
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH
1. Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG NHÓM 4 + Lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + Kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó?
Ảnh
Bài 2
2. Viết 3-4 câu tâ một đồ chơi của em
G: (1) Em chọn tả đồ chơi nào? (2) Tả đồ chơi đặc điểm như thế nào (hìnhdạng, màu sắc, hoạt động,...) (3) Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? (4)Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi.
2. Nói với bạn: - Tên của đồ chơi, trò chơi - Cách chơi đồ chơi đó
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Đánh dấu vào ô trống trước thông tin đúng theo nội dung bài đọc. - Bé ngồi bên thềm để nặn đồ chơi. - true - Bé nặn quả thị, quả na để tặng bố mẹ. - true - Bé nặn chiếc cối giã trầu để biếu bà. - true - Bé nặn con cá tặng chú mèo. - false - Bé phơi đồ chơi ngoài nắng sau khi nặn xong. - true - false
Nối da hoặc gia với các tiếng để tạo từ ngữ. - da - đình - gia - da - cặp - dẻ
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất