Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 3. Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:59' 23-12-2022
    Dung lượng: 420.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHỦ ĐỀ 2: BÀI 3: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    VẬT LÍ 10
    CHỦ ĐỀ 2: BÀI 3: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON VỀ CHUYỂN ĐỘNG
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Nếu một vật bị biến đổi chuyển động (có gia tốc) thì phải có lực tác dụng lên nó. Điều này khá dễ hình dung khi ta tác dụng lực lên xe đẩy thì xe tăng tốc. Khi ngừng đẩy, xe sẽ chuyển động như thế nào?
    - Khởi động
    Ảnh
    I. Định luật I Newton
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    I. Định luật I Newton
    Hình vẽ
    Ảnh
    1. Một vật đang chuyển động có cần lực để giữ cho nó tiếp tục chuyển động không? 2. Hãy giải thích vì sao khi xe phanh gấp thì người ngồi trên ô tô bị nghiêng về phía trước và nêu ý nghĩa của việc đeo dây an toàn khi ngồi trên ô tô?
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi trừ khi có hợp lực khác không tác dụng lên vật. Trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều được gọi là trạng thái cân bằng của vật. Các vật đều không thể ngay lập tức thay đổi vận tốc mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái chuyển động hay đứng yên đang có.
    - Kết luận
    II. Định luật II Newton
    - Trả lời câu hỏi
    Hình vẽ
    II. Định luật II Newton
    Ảnh
    Ảnh
    3. Biểu diễn hợp lực và gia tốc của người nhảy dù khi đang rơi chưa bung dù và khi dù đã bung ra.
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Gia tốc của một vật có khối lượng tỉ lệ thuận với độ lớn và có cùng hướng với hợp lực khác không tác dụng lên vật. Biểu thức:
    - Kết luận
    latex(veca = vecF/m) hay latex(vecF = m.veca) (1)
    - Luyện tập (- Luyện tập)
    Ảnh
    1. Vận dụng mối liên hệ ở phương trình (1) để giải thích các hiện tượng sau: a) Xe đua thường có khối lượng nhỏ. b) Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh. c) Hãy giải thích lí do tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con.
    +) tiếp (- Luyện tập)
    Ảnh
    2. Một vật rơi xuống, khi va chạm với mặt đất thì giảm tốc đột ngột về không trong khoảng thời gian rất ngắn. a) Hãy xác định hướng của hợp lực tác dụng lên vật khi va chạm với mặt đất. b) Hãy giải thích vì sao một cốc thuỷ tinh nếu rơi xuống đệm cao su thì không bị vỡ như khi rơi xuống mặt sàn cứng. Biết thời gian nếu cốc va chạm với mặt sàn cứng là 0,01 giây, thời gian nếu cốc va ch với đệm cao su là 0,20 giây.
    III. Định luật III Newton
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Hình vẽ
    III. Định luật III Newton
    Ảnh
    Ảnh
    4. Hãy biểu diễn cặp lực phản lực giữa hai cực từ gần nhau của hai nam châm ở hình 3.3.
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Khi hai vật tương tác, mỗi vật tác dụng một lực lên vật kia, hai lực này ngược hướng và có độ lớn bằng nhau. Hai lực tạo nên cặp lực - phản lực theo định luật III Newton có đặc điểm sau:
    - Kết luận
    +) Tác dụng lên hai vật có tương tác. +) Cùng phương, ngược chiều. +) Có độ lớn bằng nhau.
    - Ví dụ minh hoạ
    - Ví dụ minh hoạ:
    +) Khi người bước từ thuyền lên bờ
    Ảnh
    +) tiếp (- Ví dụ minh hoạ)
    +) Hai lực hấp dẫn P và P' là cặp lực - phản lực theo định luật III Newton, lực ép Q và N giữa người và mặt đất cũng lũn một cặp như vậy.
    Ảnh
    - Vận dụng (- Vận dụng)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hãy chỉ ra cặp vật tương tác và hướng của lực tương tác giữa chúng trong các trường hợp sau: a) Khi đóng đinh, tay ta cảm nhận được lực dội lại. b) Bóng đập vào tường bị bật ra. c) Chân ta đạp vào mặt đất để bước đi. d) Quả bóng bay bơm căng dược thả ra khi không buộc kín sẽ bay vụt đi.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Chủ đề 2: Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓