Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chủ đề 2: Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:10' 31-08-2021
    Dung lượng: 725.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Chủ đề 2: Tuần 9: Ôn tập giữa học kì 1
    Trang bìa
    Trang bìa
    CHỦ ĐỀ 2: TUẦN 9: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 2
    Ảnh
    Ảnh
    Tiết 1,2
    1. Tìm
    1. Tìm tên bài đọc tương ứng với nội dung của bài.
    Ảnh
    Đáp án : 1 – c ; 2- a; 3 –e; 4-d; 5 –b
    2. Trả lời câu hỏi
    2. Chọn đọc một bài và trả lời câu hỏi.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Tiết 3,4
    3. Nghe viết
    Chính tả CÔ GIÁO LỚP EM
    + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
    Sáng nào em đến lớp Cũng thây cô đến rồi. Đáp lời “Chào cô ạ!" Cô mỉm cười thật tươi.
    Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.
    (Nguyễn Xuân Sanh)
    4. Trò chơi
    4. Trò chơi: Đoán từ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Làm việc theo nhóm 4
    5. Viết
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Bài 5
    Ghép đúng tên đồ vật trong mỗi hình. - Kéo - Khăn mặt - Đồng hồ - Thìa - Hộp chì màu - Đĩa
    6. Hỏi đáp
    6. Hỏi - đáp về công dụng của tùng đồ vật ở bài tập 5.
    Ảnh
    M: - Kéo dùng để làm gì? - Kéo dùng để cắt giấy, cắt vải.
    7. Ghép
    Bài tập trắc nghiệm
    7. Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm.
    Ðôi mắt của bé
    Những vì sao
    Cầu vồng
    Tóc bà
    Tiết 5,6
    8. Đóng vai
    8. Đóng vai, nói và đáp lời trong các tình huống sau:
    Ảnh
    Ảnh
    a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi. b. Khen bạn viết chữ đẹp. c. An ủi bạn khi bạn bị ốm nên phải nghỉ học. d. Chúc mừng sinh nhật bạn.
    Làm việc cặp đôi theo các nội dung: + Đọc 1 lượt 4 tình huống. + Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống.
    9. Ghép
    Bài tập trắc nghiệm
    9. Mỗi câu ở cột bên trái thuộc kiểu câu nào ở cột bên phải?
    Bác An là nông dân.
    Bác đang gặt lúa.
    Bác rất chăm chỉ và cẩn thận.
    10. Điền khuyết
    Bài tập kéo thả chữ
    10. Điền dấu chấm hoặc dâu chấm hỏi thay vào chỗ chấm: - ĂN GÌ TRƯỚC? Hai anh em vừa ăn bánh quy vừa trò chuyện: Anh: - Nếu cái bánh này hình chiếc ô tô, em sẽ ăn phần nào trước||?|| Em: - Em sẽ ăn bốn cái bánh xe ạ||.||  Anh: -Tại sao vậy||?|| Em: - Em phải ăn bánh xe trước để cái xe không chạy được nữa||.|| Nếu ăn các bộ phận khác, anh nghĩ cái xe chịu đứng yên cho em ăn nó hay sao||?|| (Trung Nguyên sưu tầm)
    Tiết 7,8
    11. Kể
    11. Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích.
    Ảnh
    Ảnh
    12. Hỏi đáp
    12. Cùng bạn hỏi - đáp về những câu chuyện em vừa kể.
    M: - Câu chuyện có mấy nhân vật? - Bạn thích nhân vật nào?
    Ảnh
    Tiết 9,10
    13. Đọc
    CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
    13. Đọc câu chuyện sau:
    Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hoà thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng. Tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền lẽn mặt bàn rồi gọi các con lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lân lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
    (Theo Ngụ ngôn Việt Nam)
    -Tranh minh hoạ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
    -Trả lời câu hỏi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Đọc hiểu Câu chuyện bó đũa
    a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em như thế nào? - hoà thuận - false - không thay đổi - false - không hoà thuận - true - false - false - false
    -Trả lời câu hỏi
    b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con?
    Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa.
    c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
    Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ.
    d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
    Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng chiếc một.
    e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
    Người cha muốn khuyên các con đoàn kết. (Hoặc:... khuyên các con phải yêu thương, gắn bó với nhau; có như vậy mới tạo ra sức mạnh).
    -Trả lời câu hỏi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu g, h
    g. Tìm từ ngữ ở cột bên trái phù hợp với nghĩa ở cột bên phải. - hoà thuận - buồn và lo nghĩ, không yên lòng - false - yêu thương - êm ấm, không có xích mích, mâu thuẫn - false - phiền - có tình cảm gán bó tha thiết, quan tâm, buồn phiền chăm sóc hết lòng - true - false - false - false
    h. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp. - - Nhóm từ chỉ sự vật: ||nhà||, ||bó đũa||, ||túi|| - Nhóm từ chỉ hoạt động: ||gọi||, ||bẻ||, ||nói,|| ||đặt||
    14. Viết
    14. Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.
    G: - Đồ vật em muốn giói thiệu là gì? - Đồ vật đó từ đâu mà có? - Em có suy nghĩ gì về ích lợi của đồ vật đó?
    VD: Mùa hè nóng bức đã đến. Hôm nay, bố em đi làm về, mang theo một cái quạt máy. Quạt máy có cái đế tròn, một trụ thẳng đứng để đỡ, bên trên có 3 cánh quạt bằng nhựa và một lồng bảo vệ. Mỗi khi cánh quạt quay vù vù là bao nhiêu cái nóng trong nhà bị xua đi hết. Có cái quạt máy, em ngồi học bài thấy mát mẻ và rất dễ chịu.
    Củng cố
    Bài tập
    + Ôn lại tên các bài đọc, tên các bài kê’ chuyện. + Ôn luyện một số nhóm từ ngữ chỉ sự vật (chỉ người hoặc vật), hoạt động, đặc điểm. + Ôn luyện 3 loại câ: câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm (Câu có chứa từ “là” là câu giới thiệu; câu chứa từ ngữ chỉ hoạt động là câu nêu hoạt động; câu chứa từ ngữ chỉ đặc điểm là câu nêu đặc điểm). + Ôn luyện về dấu câu: dấu chấm, châm hỏi. (Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể; dấu chấm hỏi dùng để kết thúc câu hỏi.) + Kể lại được một câu chuyện đã học.
    NỘI DUNG:
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓