Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 2: Tuần 8: Bài 16: Khi trang sách mở ra
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:09' 31-08-2021
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:09' 31-08-2021
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Chủ đề 2: Tuần 8: Bài 16: Khi trang sách mở ra
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHỦ ĐỀ 2: TUẦN 8: BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Đọc
1. Khởi động
- Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất.
2. Đọc văn bản
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Khi trang sách mở ra Khoảng trời xa xích lại Bắt đâu là cỏ dại Thứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn. Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rùng Với bao nhiêu là gió.
(Nguyễn Nhật Ánh)
Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giây không hề ướt. Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi.
-Chia đoạn
4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- cỏ dại, - thứ đến
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
-Luyện đọc đoạn
Giọng đọc: vui vẻ, háo hức
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn.
Hình vẽ
1. Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu. a. cánh chim b. cỏ dại c. người lớn d. trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ thấy những gì trong trang sách?
Ảnh
Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.
-Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì?
a.Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b.Trong trang sách có mây trời đang bay.
c.Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống.
-Câu 4
4. Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.
Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi.
4. Luyện đọc lại
Giọng đọc: nhẹ nhàng, tình cảm.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ hai hoặc thứ ba.
Các sự vật trong khổ thơ 2 và 3 là: trang sách, biển, cánh buồm, rừng.
2. Đặt một câu về một cuốn truyện.
M: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.
VD: Cuốn Truyện cổ tích Việt Nam là một cuốn sách hay
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả KHI TRANG SÁCH MỞ RA
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giây không hề ướt. Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi.
(Nguyễn Nhật Ánh)
-Viết từ khó
VIẾT TỪ KHÓ:
- giấy, - cháy, - dạt dào, - chân trời
2. Bài tập
2. Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc.
Lưu ý viết hoa tên riêng theo đúng quy định
-Bài 3a
Bài tập kéo thả chữ
3a. Chọn / hoặc n thay vào chỗ chấm: - - Dao có mài mới sắc, người có học mới ||n||ên. - Hay học thì sang, hay ||l||àm thì có. ||L||ật từng trang từng trang Giấy trắng sờ mát rượi Thơm tho mùi giấy mới ||N||ắn ||n||ót bàn tay xinh. (Theo Nguyễn Quang Huy)
-Bài 3b
Bài tập kéo thả chữ
3b. Chọn tiếng thích hợp vào chỗ chấm: - ||gắn|| bó, cố ||gắng||, ||gắng|| sức ánh ||nắng||, uốn ||nắn||, ||nắn|| nót ||vần|| thơ, ||vầng|| trăng, ||vầng|| trán ||vân|| gỗ, ||vâng|| lời, ||vân|| tay.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI.
1. Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình. (thẳng tốp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, lọ mực + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Kết hợp từ ngữ ở cột bên phải với từ ngữ ở cột bên trái để tạo câu nêu đặc điểm.
Bàn học của Bống
Cuốn vở
Cục tẩy
Bài 3
Bài tập kéo thả chữ
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hở/thay chỗ chấm: - Sách ơi thúc dậy Vở ơi học bài Ô kìa thước kẻ Sao cứ nằm dài ||?|| Lại còn anh bút Trốn tít nơi đâu||? || Nhanh dậy đi mau Cùng em đến lớp||.|| (Theo Ngọc Minh)
Ảnh
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. Kể tên các đồ dùng học tập của em.
Hoạt động nhóm 2: Trao đổi với bạn đồ dùng học tập mình có.
Ảnh
Bài 2
2. Viết 3-4 câu tà một đồ dùng học tập của em.
Ảnh
-Gợi ý
+ Tả cái gọt bút chì:
Em chọn tả chiếc gọt bút chì của em. Nó có hình dáng giống như một chiếc ô tô đổ chơi. Lưỡi dao sắc bén gọt chì nhẹ nhàng mà không làm gãy ruột chì. Em rất thích chiếc gọt bút chì này. Nó không chỉ giúp em gọt chì mà còn là món đổ trang trí dễ thương trên bàn học của em.
+ Tả cái bút chì:
Chiếc bút chì của em dài bằng một gang tay. Thần bút tròn như chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn màu xanh bóng loáng. Trên nền xanh ấy nổi bật hàng chữ vàng in lấp lánh. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì.
Hình vẽ
2. Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu (làm vào vở).
Hình vẽ
Nhiệm vụ
3. Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Dựa vào khổ thơ thứ nhất trong bài đọc, điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống. Khi trang sách mở ra xích lại - Khi trang sách mở ra ||Khoảng trời xa|| xích lại Bắt đầu là ||cỏ dại|| Thứ đến là ||cánh chim|| Sau nữa là ||trẻ con|| Cuối cùng là ||người lớn||. - Vì gấu con chịu khó đi nhặt bóng. - false - Vì gấu con đã đá bóng giỏi. - true - Vì gấu con cố gắng chạy thật nhanh. - false - false - false - false
Câu thơ Trang sách không nói được/ Sao em nghe điều gì có nghĩa là: - □ Trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều. - true - □ Trang sách không biết nói nhưng em vẫn nghe thấy điều gì đó. - false - false - false - false - false
Xếp các từ ngữ với nhóm thích hợp. - - Từ ngữ chỉ sự vật: ||cái bảng||, ||tờ giấy||, ||viên phấn||. - Từ ngữ chỉ đặc điểm: ||đen bóng||, ||trắng tinh||, ||nhỏ xinh.|| - Nguyễn Mạnh Vũ - Nguyễn Ngọc Anh - Lê Gia Huy - Phạm Hồng Đào - Hoàng Văn Cường
Ghép đúng tên các trò chơi dân gian dưới đây: - Bàn học của Bống - thơm mùi giấy mới. - Cuốn vở - lúc nào cũng ngăn nắp, gọn gàng? - Cục tẩy - nhỏ xíu như một viên kẹo.
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
CHỦ ĐỀ 2: TUẦN 8: BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Đọc
1. Khởi động
- Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất.
2. Đọc văn bản
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
Khi trang sách mở ra Khoảng trời xa xích lại Bắt đâu là cỏ dại Thứ đến là cánh chim Sau nữa là trẻ con Cuối cùng là người lớn. Trong trang sách có biển Em thấy những cánh buồm Trong trang sách có rùng Với bao nhiêu là gió.
(Nguyễn Nhật Ánh)
Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giây không hề ướt. Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi.
-Chia đoạn
4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- cỏ dại, - thứ đến
-Giải nghĩa từ
TỪ NGỮ:
Hình vẽ
Hình vẽ
-Luyện đọc đoạn
Giọng đọc: vui vẻ, háo hức
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn.
Hình vẽ
1. Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu. a. cánh chim b. cỏ dại c. người lớn d. trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ thấy những gì trong trang sách?
Ảnh
Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.
-Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì?
a.Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b.Trong trang sách có mây trời đang bay.
c.Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống.
-Câu 4
4. Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.
Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi.
4. Luyện đọc lại
Giọng đọc: nhẹ nhàng, tình cảm.
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ hai hoặc thứ ba.
Các sự vật trong khổ thơ 2 và 3 là: trang sách, biển, cánh buồm, rừng.
2. Đặt một câu về một cuốn truyện.
M: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.
VD: Cuốn Truyện cổ tích Việt Nam là một cuốn sách hay
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả KHI TRANG SÁCH MỞ RA
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?
Trang sách còn có lửa Mà giấy chẳng cháy đâu Trang sách có ao sâu Mà giây không hề ướt. Trang sách không nói được Sao em nghe điều gì Dạt dào như sóng vỗ Một chân trời đang đi.
(Nguyễn Nhật Ánh)
-Viết từ khó
VIẾT TỪ KHÓ:
- giấy, - cháy, - dạt dào, - chân trời
2. Bài tập
2. Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã đọc.
Lưu ý viết hoa tên riêng theo đúng quy định
-Bài 3a
Bài tập kéo thả chữ
3a. Chọn / hoặc n thay vào chỗ chấm: - - Dao có mài mới sắc, người có học mới ||n||ên. - Hay học thì sang, hay ||l||àm thì có. ||L||ật từng trang từng trang Giấy trắng sờ mát rượi Thơm tho mùi giấy mới ||N||ắn ||n||ót bàn tay xinh. (Theo Nguyễn Quang Huy)
-Bài 3b
Bài tập kéo thả chữ
3b. Chọn tiếng thích hợp vào chỗ chấm: - ||gắn|| bó, cố ||gắng||, ||gắng|| sức ánh ||nắng||, uốn ||nắn||, ||nắn|| nót ||vần|| thơ, ||vầng|| trăng, ||vầng|| trán ||vân|| gỗ, ||vâng|| lời, ||vân|| tay.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI.
1. Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình. (thẳng tốp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, lọ mực + Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Kết hợp từ ngữ ở cột bên phải với từ ngữ ở cột bên trái để tạo câu nêu đặc điểm.
Bàn học của Bống
Cuốn vở
Cục tẩy
Bài 3
Bài tập kéo thả chữ
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hở/thay chỗ chấm: - Sách ơi thúc dậy Vở ơi học bài Ô kìa thước kẻ Sao cứ nằm dài ||?|| Lại còn anh bút Trốn tít nơi đâu||? || Nhanh dậy đi mau Cùng em đến lớp||.|| (Theo Ngọc Minh)
Ảnh
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
1. Kể tên các đồ dùng học tập của em.
Hoạt động nhóm 2: Trao đổi với bạn đồ dùng học tập mình có.
Ảnh
Bài 2
2. Viết 3-4 câu tà một đồ dùng học tập của em.
Ảnh
-Gợi ý
+ Tả cái gọt bút chì:
Em chọn tả chiếc gọt bút chì của em. Nó có hình dáng giống như một chiếc ô tô đổ chơi. Lưỡi dao sắc bén gọt chì nhẹ nhàng mà không làm gãy ruột chì. Em rất thích chiếc gọt bút chì này. Nó không chỉ giúp em gọt chì mà còn là món đổ trang trí dễ thương trên bàn học của em.
+ Tả cái bút chì:
Chiếc bút chì của em dài bằng một gang tay. Thần bút tròn như chiếc đũa. Vỏ ngoài của bút sơn màu xanh bóng loáng. Trên nền xanh ấy nổi bật hàng chữ vàng in lấp lánh. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì.
Hình vẽ
2. Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu (làm vào vở).
Hình vẽ
Nhiệm vụ
3. Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.
Ảnh
Củng cố
Bài tập
Bài kiểm tra tổng hợp
Dựa vào khổ thơ thứ nhất trong bài đọc, điền từ ngữ còn thiếu vào chỗ trống. Khi trang sách mở ra xích lại - Khi trang sách mở ra ||Khoảng trời xa|| xích lại Bắt đầu là ||cỏ dại|| Thứ đến là ||cánh chim|| Sau nữa là ||trẻ con|| Cuối cùng là ||người lớn||. - Vì gấu con chịu khó đi nhặt bóng. - false - Vì gấu con đã đá bóng giỏi. - true - Vì gấu con cố gắng chạy thật nhanh. - false - false - false - false
Câu thơ Trang sách không nói được/ Sao em nghe điều gì có nghĩa là: - □ Trang sách không biết nói như con người nhưng vẫn cho ta biết nhiều điều. - true - □ Trang sách không biết nói nhưng em vẫn nghe thấy điều gì đó. - false - false - false - false - false
Xếp các từ ngữ với nhóm thích hợp. - - Từ ngữ chỉ sự vật: ||cái bảng||, ||tờ giấy||, ||viên phấn||. - Từ ngữ chỉ đặc điểm: ||đen bóng||, ||trắng tinh||, ||nhỏ xinh.|| - Nguyễn Mạnh Vũ - Nguyễn Ngọc Anh - Lê Gia Huy - Phạm Hồng Đào - Hoàng Văn Cường
Ghép đúng tên các trò chơi dân gian dưới đây: - Bàn học của Bống - thơm mùi giấy mới. - Cuốn vở - lúc nào cũng ngăn nắp, gọn gàng? - Cục tẩy - nhỏ xíu như một viên kẹo.
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất