Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chủ đề 1: Tuần 2: Bài 4: Làm việc thật là vui
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:12' 04-08-2021
Dung lượng: 15.3 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:12' 04-08-2021
Dung lượng: 15.3 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 4: Làm việc thật là vui
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 1: TUẦN 2: BÀI 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?
Ảnh
2. Đọc văn bản
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó 0, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thúc dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vài chín. Chim bắt sâu, bào vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rục rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bộn rộn, mà lúc nào cũng vui.
(TheoTô Hoài)
-Video bài đọc
-Chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- tích tắc, - thức dậy, - nở hoa, - sắc xuân,
-Giải nghĩa từ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
-Câu văn dài
Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
1. Những con vật nào được nói đến trong bài?
Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo
2. Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình.
3. Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm.
Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
4. Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?
Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui
4. Luyện đọc lại
Giọng đọc: vui, hào hứng
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
Bài tập trắc nghiệm
1. Kết hợp từ ngữ ở 2 cột để tạo câu nêu hoạt động.
Con gà trống
Chim
Con tu hú
-Câu 2
2. Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.
VD: Em đọc sách.
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. Con tu hú gọi mùa vài chín. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rục rỡ, ngày xuân thêm tung bừng.
+ Đoạn văn trên gồm có mấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
-Trả lời câu hỏi
+ Đoạn văn trên gồm có mấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào?
(Cách trình bày đoạn văn, thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên.)
-Viết từ khó
VIẾT TỪ KHÓ:
- báo giờ, - sắp sáng, - sắc xuân, - rực rỡ,...
- Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
2. Bài tập
2. Tìm những chữ cái còn thiếu trong bàng. Học thuộc tên các chữ cái.
Hình vẽ
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
19
10
11
12
13
15
16
17
18
g
h
giê
k
hát
ca
n
ô
i
14
e-lờ
em-mờ
en-nờ
o
ô
i
l
m
o
ơ
ơ
Bài 3
3. Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo thứ tự bảng
Ảnh
Gà trống nhanh trí, Hoa mào gà, Kiến và chim bồ câu, Nàng tiên Ốc, Ông Cản Ngũ.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
1. Tìm và gọi tên các vật trong tranh.
Ảnh
Tên các vật trong tranh: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa, chổi, mắc áo, giường, chăn, gối, ấm chén, nồi, ti vi.
Bài 2
2. Tìm 3 - 5 từ ngữ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh ở bài tập 1. M: chổi - quét nhà
VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nói - nấu thức ăn; ghế - ngồi;...
Bài 3
3. Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà.
M: Em quét nhà.
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Hình vẽ
Làm việc theo nhóm 4
Ảnh
Ảnh
Bài 2
2. Viết 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.
G: - Em đã làm được việc gì? - Em làm việc đó thế nào? - Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi.
2. Trao đổi với các bạn về bài đã đọc dựa vào gợi ý sau:
Ảnh
Củng cố
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Nối từ ngữ thích hợp để tạo câu nêu hoạt động.
Con gà trống
Cành đào
Cái đồng hồ
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
làm bài
đi học
quét nhà
nhặt rau
chơi với em
bận rộn
vui
rửa bát
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
CHỦ ĐỀ 1: TUẦN 2: BÀI 4: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI MÔN: TIẾNG VIỆT 2
Ảnh
Đọc
1. Khởi động
Quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?
Ảnh
2. Đọc văn bản
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò ó 0, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thúc dậy. Con tu hú kêu tu hú, tu hú. Thế là sắp đến mùa vài chín. Chim bắt sâu, bào vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rục rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Chim cú mèo chập tối đứng trong hốc cây rúc cú cú cũng làm việc có ích cho đồng ruộng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bộn rộn, mà lúc nào cũng vui.
(TheoTô Hoài)
-Video bài đọc
-Chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại.
Ảnh
-Đọc từ khó
TỪ KHÓ ĐỌC:
- tích tắc, - thức dậy, - nở hoa, - sắc xuân,
-Giải nghĩa từ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
-Câu văn dài
Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.
-Luyện đọc đoạn
Ảnh
3. Trả lời câu hỏi
1. Những con vật nào được nói đến trong bài?
Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo
2. Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình.
3. Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm.
Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
4. Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?
Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui
4. Luyện đọc lại
Giọng đọc: vui, hào hứng
Ảnh
5. Luyện tập theo bài đọc
Bài tập trắc nghiệm
1. Kết hợp từ ngữ ở 2 cột để tạo câu nêu hoạt động.
Con gà trống
Chim
Con tu hú
-Câu 2
2. Đặt một câu nêu hoạt động của em ở trường.
VD: Em đọc sách.
Viết (Chính tả)
1. Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
Quanh ta, mọi vật, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng. Con tu hú gọi mùa vài chín. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rục rỡ, ngày xuân thêm tung bừng.
+ Đoạn văn trên gồm có mấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
-Trả lời câu hỏi
+ Đoạn văn trên gồm có mấy câu + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?
Khi viết đoạn văn, cần viết như thế nào?
(Cách trình bày đoạn văn, thụt đầu dòng 1 chữ, viết hoa chữ cái đầu tiên.)
-Viết từ khó
VIẾT TỪ KHÓ:
- báo giờ, - sắp sáng, - sắc xuân, - rực rỡ,...
- Nghe viết
Chính tả NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
2. Bài tập
2. Tìm những chữ cái còn thiếu trong bàng. Học thuộc tên các chữ cái.
Hình vẽ
Số thứ tự
Chữ cái
Tên chữ cái
19
10
11
12
13
15
16
17
18
g
h
giê
k
hát
ca
n
ô
i
14
e-lờ
em-mờ
en-nờ
o
ô
i
l
m
o
ơ
ơ
Bài 3
3. Dựa vào chữ cái đầu tiên, sắp xếp tên các cuốn sách theo thứ tự bảng
Ảnh
Gà trống nhanh trí, Hoa mào gà, Kiến và chim bồ câu, Nàng tiên Ốc, Ông Cản Ngũ.
Luyện tập (LTVC)
Bài 1
1. Tìm và gọi tên các vật trong tranh.
Ảnh
Tên các vật trong tranh: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa, chổi, mắc áo, giường, chăn, gối, ấm chén, nồi, ti vi.
Bài 2
2. Tìm 3 - 5 từ ngữ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh ở bài tập 1. M: chổi - quét nhà
VD: quạt máy - làm mát; chổi - quét nhà; mắc áo - treo quần áo; nói - nấu thức ăn; ghế - ngồi;...
Bài 3
3. Đặt một câu nói về việc em làm ở nhà.
M: Em quét nhà.
Luyện viết đoạn (TLV)
Bài 1
Hình vẽ
Làm việc theo nhóm 4
Ảnh
Ảnh
Bài 2
2. Viết 2-3 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.
G: - Em đã làm được việc gì? - Em làm việc đó thế nào? - Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.
Đọc mở rộng
Nhiệm vụ
ĐỌC MỞ RỘNG
1. Tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi.
2. Trao đổi với các bạn về bài đã đọc dựa vào gợi ý sau:
Ảnh
Củng cố
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Nối từ ngữ thích hợp để tạo câu nêu hoạt động.
Con gà trống
Cành đào
Cái đồng hồ
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Chọn các từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: Bé làm bài. Bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.
làm bài
đi học
quét nhà
nhặt rau
chơi với em
bận rộn
vui
rửa bát
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất