Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 6. Chọn giống vật nuôi
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 19-06-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:19' 19-06-2024
Dung lượng: 1.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Đặt vấn đề
Mục tiêu bài học
Hình vẽ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khởi động
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Hình vẽ
Khi chọn mua vật nuôi để làm giống, theo em cần phải chọn côn vật như thế nào?
Hình vẽ
1. Khái niệm chọn giống vật nuôi
Khái niệm và vai trò
Ảnh
1. KHÁI NIỆM CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Em hãy đọc mục 1 - SGK tr.28 và cho biết:
Chọn giống vật nuôi là gì? Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?
Hình vẽ
Hình vẽ
Là xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tỉnh trạng mong muốn để làm giống.
Hình vẽ
Chọn ra những con vật ưu tú để cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau.
Ví dụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Con đực tốt nhất đàn, khỏe mạnh, nhanh lớn, chân khỏe và móng tốt, tinh hoàn cân đối và nỗi rõ, không xệ
Con cái khỏe mạnh, lông da mịn, mông nở, chân khỏe, có từ 12 vú trở lên
Nâng cao năng suất lợn Landrace
Hình vẽ
Hình vẽ
Ví dụ liên hệ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Em hãy nêu thêm ví dụ về chọn giống một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
Mình trong, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở. Bốn chân cứng cáp, móng chân gọn. Da mỏng, lông mịn. Có 10-12 vú, vú đều và nở.
Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi. Lông có nhiều màu khác nhau.
Hình vẽ
Hình vẽ
Quá trình lai tạo
Ảnh
QUÁ TRÌNH LAI TẠO GIÓNG LỢN WATON MOCHIBUTA Ở TRANG TRẠI GLOBAL PIG FARM Ở NHẬT BẢN
2. Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn giống vật nuôi
Ngoại hình
2. NHỮNG CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Ảnh
2.1. Ngoại hình
Hình vẽ
Em hãy đọc thông tin mục 2.1-SGK-tr.29 và trả lời câu hỏi:
Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì? Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi?
Đặc điểm và chỉ tiêu
* Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi:
Ngoại hình của một vật nuôi là đặc điểm (tính trạng) bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống.
* Một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi:
Hình dáng thân (hình chữ nhật, hình vuông, hình quả lê,...) Dáng vẻ Màu sắc bộ lông Màu sắc da thân, da chân Hình dáng tai Kiểu và màu sắc mào
Ảnh
Phương pháp đánh giá
Ảnh
* Những phương pháp để đánh giá ngoại hình của vật nuôi:
Quan sát kết hợp với chụp ảnh Quay phim Dùng tay để sờ, nắn Dùng thước để do một số chiều đo nhất định.
Hoạt động: Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3
Ảnh
Hình vẽ
Cao vây ở bò
Hình vẽ
Dài thân chéo ở trâu, bò
Hình vẽ
Dài thân ở lợn
Hình vẽ
Vòng ngực
Thể chất và khả năng
2.2 Thể chất
2.3 Khả năng sinh trưởng và phát dục
Cần chọn những con vật có sức khỏe tốt, không quá gầy hoặc quá mập
Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
* Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và phát đực ở vật nuôi
Khối lượng cơ thể qua các giai đoạn tuổi (tính bằng gram hay kilogram) Tốc độ tăng khối lượng (tính bằng gram/ngày) Hiệu quả sử dụng thức ăn (số kilogram thức ăn để tăng một kilogram khối lượng cơ thể)
Năng suất và chất lượng
2.4 Năng suất và chất lượng sản phẩm
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Từ hai bảng trên ta thấy được:
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
3.1. Chọn lọc hàng loạt
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
3.1. Chọn lọc hàng loạt
Là phương pháp định kì theo dõi, ghi chép các chi tiêu như ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm mà vật nuôi đạt được ngay trong điều kiện của sản xuất.
* Cách tiến hành:
Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chi tiêu chọn lọc (công việc này được tiến hành trước khi chọn lọc) Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sửa, trứng,... của đàn vật nuôi để tiến hành chọn. Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống
Hình vẽ
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém và được áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi một lúc hay trong thời gian ngắn.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao
3.2. Chọn lọc cá thể
* Cách tiến hành:
Chọn lọc tổ tiên: Dựa vào phả hệ (lí lịch) để xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán dược phẩm chất sẽ có ở đời sau. Vật nuôi nào có tổ tiên tốt sẽ là đối tượng được chọn lọc. Chọn lọc bản thân: Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc. Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho dời sau. Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không.
Là phương pháp chọn lọc được tiến hành tại các trung tâm giống để chọn lọc
3.2. Chọn lọc cá thể
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
Hình vẽ
Ưu điểm: Hiệu quả chọn lọc cao hơn
Nhược điểm: Cần nhiều thời gian, trình độ khoa học kĩ thuật và điều kiện cơ sở vật chất.
Bảng so sánh
Bảng 6.3. So sánh một số phương pháp chọn giống vật nuôi
Ảnh
4. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi
4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
4.2. Chọn lọc bằng bộ gene
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
4.2. Chọn lọc bằng bộ gene
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Ảnh
Ứng dụng công nghệ
* Những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.
Chọn giống trong nuôi cá: Công nghệ PCR (Polymerase Chain Reaction) được sử dụng để phát hiện các loại vi khuẩn và virus trong nước nuôi. Các kỹ thuật di truyền như đột biến ngẫu nhiên được sử dụng để tạo ra các giống cá mới có tính chất kháng bệnh và tăng năng suất. Chọn giống trong nuôi gia cầm: Công nghệ di truyền học và phân tích tế bào được sử dụng để phát hiện các vấn đề liên quan đến sức khỏe của gia cầm. Chọn giống sử dụng công nghệ đột biến ngẫu nhiên để tạo ra các giống với năng suất cao và khả năng chống lại bệnh tốt hơn. Chọn giống trong nuôi lợn: Công nghệ tế bào gốc được sử dụng để tạo ra các giống lợn mới với năng suất cao và khả năng chống lại bệnh tốt hơn. Các kỹ thuật phân tích dữ liệu cũng được sử dụng để phát hiện các vấn đề sức khỏe và cải thiện chất lượng thịt của lợn. Chọn giống trong nuôi bò: Công nghệ di truyền học được sử dụng để tạo ra các giống bò mới với tính chất kháng bệnh và năng suất cao. Các kỹ thuật phân tích dữ liệu cũng được sử dụng để đánh giá chất lượng thịt và sức khỏe của bò.
5. Củng cố
Thực hành 1
Thực hành 1: Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con, bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao?
Gà đẻ trứng: Chọn những con gà có thân hình vừa phải, chân ngắn, và đầu nhỏ. Chúng nên có một bầu ngực to và sẵn sàng đẻ trứng đều đặn. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con gà có màu sắc tương phản giữa lông và da, có màu sáp đỏ hoặc hồng trên mặt và chân. Lợn đẻ con: Chọn những con lợn có thân hình to và đầu nhỏ. Những con lợn này cần có vú lớn và đẻ con đều đặn. Ngoài ra, ta nên chọn những con lợn có màu sắc đen hoặc trắng và có da bóng. Bò lấy sữa: Chọn những con bò có thân hình to, đầu nhỏ và đôi tai lớn. Những con bò này nên có bầu vú to và sữa sản xuất nhiều. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con bò có lông mượt mà và màu sắc đậm.
Thực hành 2
Thực hành 2: Một trang trại có quy mô chăn nuôi là 1.000 lợn nái và 40 lợn đực. Nếu là chủ trang trại, với mục đích cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái (tăng số con đẻ ra) em sẽ: - Lựa chọn phương pháp chọn giống nào? - Hãy mô tả một số công việc cơ bản trong phương pháp chọn lọc mà em lựa chọn.
Nếu là chủ trang trại và muốn cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái, em sẽ chọn phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử. Các công việc cơ bản trong phương pháp chọn giống bằng chỉ thị phân tử bao gồm:
Thu thập mẫu DNA từ lợn nái: Sử dụng các phương pháp như thu mẫu máu hoặc lấy mẫu tóc để lấy DNA từ các lợn nái trong đàn. Phân tích DNA và xác định các chỉ thị phân tử: Sử dụng các phương pháp như PCR, dịch chuyển bảng gel, hoặc công nghệ sequencing để phân tích DNA và xác định các chỉ thị phân tử (những đoạn DNA đặc biệt được liên kết với các tính trạng sinh học như sản xuất con, tốc độ tăng trưởng, khả năng chống lại bệnh tật,...). Lựa chọn những lợn nái có chỉ thị phân tử tốt nhất: Các lợn nái có chỉ thị phân tử tốt hơn nên được lựa chọn để làm cha mẹ giống cho thế hệ tiếp theo. Thực hiện giống hóa: Sử dụng phương pháp nhân giống để tạo ra thế hệ lợn giống mới từ những lợn nái được chọn lựa. Kiểm tra kết quả: Theo dõi các đặc tính sinh học của lợn con để xác định hiệu quả của phương pháp chọn lọc
Thực hành 3
Ảnh
Thực hành 3 : Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất
Bài làm:
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt
Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng
Bài học rút ra
Hình vẽ
Bài học rút ra
6. Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
- Học bài - Làm các bài tập SGK - Liên hệ bản thân : + Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi + Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể + Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết những công việc trong chọn giống vật nuôi. - Các em về nhà xem trước bài 7: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.
1. Hướng dẫn học bài
2.Kết bài
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Hình vẽ
BÀI 6. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Đặt vấn đề
Mục tiêu bài học
Hình vẽ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khởi động
Ảnh
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Hình vẽ
Khi chọn mua vật nuôi để làm giống, theo em cần phải chọn côn vật như thế nào?
Hình vẽ
1. Khái niệm chọn giống vật nuôi
Khái niệm và vai trò
Ảnh
1. KHÁI NIỆM CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Em hãy đọc mục 1 - SGK tr.28 và cho biết:
Chọn giống vật nuôi là gì? Vai trò của chọn giống vật nuôi là gì?
Hình vẽ
Hình vẽ
Là xác định và chọn những con vật nuôi có tiềm năng di truyền vượt trội về một hay nhiều tỉnh trạng mong muốn để làm giống.
Hình vẽ
Chọn ra những con vật ưu tú để cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm ở đời sau.
Ví dụ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Con đực tốt nhất đàn, khỏe mạnh, nhanh lớn, chân khỏe và móng tốt, tinh hoàn cân đối và nỗi rõ, không xệ
Con cái khỏe mạnh, lông da mịn, mông nở, chân khỏe, có từ 12 vú trở lên
Nâng cao năng suất lợn Landrace
Hình vẽ
Hình vẽ
Ví dụ liên hệ
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Em hãy nêu thêm ví dụ về chọn giống một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em.
Mình trong, lưng thẳng, bụng không sệ, mông nở. Bốn chân cứng cáp, móng chân gọn. Da mỏng, lông mịn. Có 10-12 vú, vú đều và nở.
Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi. Lông có nhiều màu khác nhau.
Hình vẽ
Hình vẽ
Quá trình lai tạo
Ảnh
QUÁ TRÌNH LAI TẠO GIÓNG LỢN WATON MOCHIBUTA Ở TRANG TRẠI GLOBAL PIG FARM Ở NHẬT BẢN
2. Những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn giống vật nuôi
Ngoại hình
2. NHỮNG CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Ảnh
2.1. Ngoại hình
Hình vẽ
Em hãy đọc thông tin mục 2.1-SGK-tr.29 và trả lời câu hỏi:
Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi là gì? Hãy kể tên một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi?
Đặc điểm và chỉ tiêu
* Đặc điểm ngoại hình của vật nuôi:
Ngoại hình của một vật nuôi là đặc điểm (tính trạng) bên ngoài của con vật, mang đặc trưng cho từng giống.
* Một số chỉ tiêu về ngoại hình để đánh giá chọn giống vật nuôi:
Hình dáng thân (hình chữ nhật, hình vuông, hình quả lê,...) Dáng vẻ Màu sắc bộ lông Màu sắc da thân, da chân Hình dáng tai Kiểu và màu sắc mào
Ảnh
Phương pháp đánh giá
Ảnh
* Những phương pháp để đánh giá ngoại hình của vật nuôi:
Quan sát kết hợp với chụp ảnh Quay phim Dùng tay để sờ, nắn Dùng thước để do một số chiều đo nhất định.
Hoạt động: Hãy gọi tên các chiều đo có trong Hình 6.3
Ảnh
Hình vẽ
Cao vây ở bò
Hình vẽ
Dài thân chéo ở trâu, bò
Hình vẽ
Dài thân ở lợn
Hình vẽ
Vòng ngực
Thể chất và khả năng
2.2 Thể chất
2.3 Khả năng sinh trưởng và phát dục
Cần chọn những con vật có sức khỏe tốt, không quá gầy hoặc quá mập
Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể. Sự phát dục là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
* Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng và phát đực ở vật nuôi
Khối lượng cơ thể qua các giai đoạn tuổi (tính bằng gram hay kilogram) Tốc độ tăng khối lượng (tính bằng gram/ngày) Hiệu quả sử dụng thức ăn (số kilogram thức ăn để tăng một kilogram khối lượng cơ thể)
Năng suất và chất lượng
2.4 Năng suất và chất lượng sản phẩm
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Từ hai bảng trên ta thấy được:
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
3.1. Chọn lọc hàng loạt
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
3.1. Chọn lọc hàng loạt
Là phương pháp định kì theo dõi, ghi chép các chi tiêu như ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm mà vật nuôi đạt được ngay trong điều kiện của sản xuất.
* Cách tiến hành:
Đặt ra những tiêu chuẩn cho các chi tiêu chọn lọc (công việc này được tiến hành trước khi chọn lọc) Căn cứ vào số liệu ghi chép về màu lông, da, hình dáng, khối lượng cơ thể, năng suất sửa, trứng,... của đàn vật nuôi để tiến hành chọn. Những cá thể đạt tiêu chuẩn sẽ được giữ lại làm giống
Hình vẽ
Ưu điểm: đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn kém và được áp dụng khi cần chọn lọc nhiều vật nuôi một lúc hay trong thời gian ngắn.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao
3.2. Chọn lọc cá thể
* Cách tiến hành:
Chọn lọc tổ tiên: Dựa vào phả hệ (lí lịch) để xem xét các đời tổ tiên của vật nuôi có tốt hay không và từ đó dự đoán dược phẩm chất sẽ có ở đời sau. Vật nuôi nào có tổ tiên tốt sẽ là đối tượng được chọn lọc. Chọn lọc bản thân: Để phát huy tốt tiềm năng di truyền của vật nuôi thì chúng sẽ được nuôi trong điều kiện tiêu chuẩn về nuôi dưỡng, chăm sóc. Kiểm tra đời con nhằm xác định khả năng di truyền những tính trạng tốt của bản thân con vật cho dời sau. Căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không.
Là phương pháp chọn lọc được tiến hành tại các trung tâm giống để chọn lọc
3.2. Chọn lọc cá thể
3. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
Hình vẽ
Ưu điểm: Hiệu quả chọn lọc cao hơn
Nhược điểm: Cần nhiều thời gian, trình độ khoa học kĩ thuật và điều kiện cơ sở vật chất.
Bảng so sánh
Bảng 6.3. So sánh một số phương pháp chọn giống vật nuôi
Ảnh
4. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống vật nuôi
4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
4.1. Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
4.2. Chọn lọc bằng bộ gene
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
4.2. Chọn lọc bằng bộ gene
4. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
Ảnh
Ứng dụng công nghệ
* Những ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng để chọn giống vật nuôi.
Chọn giống trong nuôi cá: Công nghệ PCR (Polymerase Chain Reaction) được sử dụng để phát hiện các loại vi khuẩn và virus trong nước nuôi. Các kỹ thuật di truyền như đột biến ngẫu nhiên được sử dụng để tạo ra các giống cá mới có tính chất kháng bệnh và tăng năng suất. Chọn giống trong nuôi gia cầm: Công nghệ di truyền học và phân tích tế bào được sử dụng để phát hiện các vấn đề liên quan đến sức khỏe của gia cầm. Chọn giống sử dụng công nghệ đột biến ngẫu nhiên để tạo ra các giống với năng suất cao và khả năng chống lại bệnh tốt hơn. Chọn giống trong nuôi lợn: Công nghệ tế bào gốc được sử dụng để tạo ra các giống lợn mới với năng suất cao và khả năng chống lại bệnh tốt hơn. Các kỹ thuật phân tích dữ liệu cũng được sử dụng để phát hiện các vấn đề sức khỏe và cải thiện chất lượng thịt của lợn. Chọn giống trong nuôi bò: Công nghệ di truyền học được sử dụng để tạo ra các giống bò mới với tính chất kháng bệnh và năng suất cao. Các kỹ thuật phân tích dữ liệu cũng được sử dụng để đánh giá chất lượng thịt và sức khỏe của bò.
5. Củng cố
Thực hành 1
Thực hành 1: Để chọn những con gà với mục đích đẻ trứng, lợn với mục đích đẻ con, bò với mục đích lấy sữa em sẽ chọn những con có ngoại hình như thế nào? Vì sao?
Gà đẻ trứng: Chọn những con gà có thân hình vừa phải, chân ngắn, và đầu nhỏ. Chúng nên có một bầu ngực to và sẵn sàng đẻ trứng đều đặn. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con gà có màu sắc tương phản giữa lông và da, có màu sáp đỏ hoặc hồng trên mặt và chân. Lợn đẻ con: Chọn những con lợn có thân hình to và đầu nhỏ. Những con lợn này cần có vú lớn và đẻ con đều đặn. Ngoài ra, ta nên chọn những con lợn có màu sắc đen hoặc trắng và có da bóng. Bò lấy sữa: Chọn những con bò có thân hình to, đầu nhỏ và đôi tai lớn. Những con bò này nên có bầu vú to và sữa sản xuất nhiều. Ngoài ra, ta cũng nên chọn những con bò có lông mượt mà và màu sắc đậm.
Thực hành 2
Thực hành 2: Một trang trại có quy mô chăn nuôi là 1.000 lợn nái và 40 lợn đực. Nếu là chủ trang trại, với mục đích cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái (tăng số con đẻ ra) em sẽ: - Lựa chọn phương pháp chọn giống nào? - Hãy mô tả một số công việc cơ bản trong phương pháp chọn lọc mà em lựa chọn.
Nếu là chủ trang trại và muốn cải thiện năng suất sinh sản của đàn lợn nái, em sẽ chọn phương pháp chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử. Các công việc cơ bản trong phương pháp chọn giống bằng chỉ thị phân tử bao gồm:
Thu thập mẫu DNA từ lợn nái: Sử dụng các phương pháp như thu mẫu máu hoặc lấy mẫu tóc để lấy DNA từ các lợn nái trong đàn. Phân tích DNA và xác định các chỉ thị phân tử: Sử dụng các phương pháp như PCR, dịch chuyển bảng gel, hoặc công nghệ sequencing để phân tích DNA và xác định các chỉ thị phân tử (những đoạn DNA đặc biệt được liên kết với các tính trạng sinh học như sản xuất con, tốc độ tăng trưởng, khả năng chống lại bệnh tật,...). Lựa chọn những lợn nái có chỉ thị phân tử tốt nhất: Các lợn nái có chỉ thị phân tử tốt hơn nên được lựa chọn để làm cha mẹ giống cho thế hệ tiếp theo. Thực hiện giống hóa: Sử dụng phương pháp nhân giống để tạo ra thế hệ lợn giống mới từ những lợn nái được chọn lựa. Kiểm tra kết quả: Theo dõi các đặc tính sinh học của lợn con để xác định hiệu quả của phương pháp chọn lọc
Thực hành 3
Ảnh
Thực hành 3 : Hãy mô tả ngoại hình của vật nuôi trong Hình 6.1 và 6.2 phù hợp với hướng sản xuất
Bài làm:
Bò hướng thịt: Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....
Bò hướng sữa: Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.
Gà hướng trứng: đuôi gà khá dài, thân hình nhỏ gọn, hơi đẹp mảnh và dáng thon hơn gà hướng thịt
Gà hướng thịt: đuôi gà ngắn hơn và cong lên, thân gà hướng thịt lớn hơn và có vòng eo to hơn so với gà hướng trứng
Bài học rút ra
Hình vẽ
Bài học rút ra
6. Dặn dò
1.Hướng dẫn bài học
- Học bài - Làm các bài tập SGK - Liên hệ bản thân : + Hãy lấy ví dụ về sự sinh trưởng và phát dục của một số loại vật nuôi + Hãy nêu ví dụ về phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể + Hãy tìm hiểu hoạt động chăn nuôi ở địa phương em (nếu có) và cho biết những công việc trong chọn giống vật nuôi. - Các em về nhà xem trước bài 7: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI.
1. Hướng dẫn học bài
2.Kết bài
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất