Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Tuần 4: Bài 7: Chớm thu

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:02' 26-11-2024
    Dung lượng: 1.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    TUẦN 4: BÀI 7: CHỚM THU
    Ảnh
    Ảnh
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TUẦN 4: BÀI 7: CHỚM THU
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Chia sẻ với bạn 1 – 2 dấu hiệu của thời tiết nơi em ở vào một mùa trong năm.
    KHỞI ĐỘNG
    Đọc
    Đọc tiếng
    ĐỌC TIẾNG
    Các em hãy quan sát tranh minh hoạ (SGK - tr.37), đọc nội dung bài đọc và lắng nghe GV giới thiệu về bài đọc.
    Ngắt câu
    NGẮT CÂU
    Trầu già/ giấu nắng đẩy cây/ Có bông cúc/ trắng như mây giữa trời/ Có con đường/ cỏ xanh tươi/ Có dòng nước lặng/ chờ người qua sông.//;
    Giải nghĩa từ
    GIẢI NGHĨA TỪ
    + cuốc (loài chim nhỏ, thường sống ở những vùng có nước, trong các lùm cây, bụi rậm, bờ ao, ruộng lúa, bờ tre; cuốc là loài chim quen thuộc, biểu tượng cho người nông dân làm việc vất vả khuya sớm), + heo may ((gió heo may) gió hơi lạnh và khô thổi vào mùa thu), + tảo tần ((phụ nữ) làm lụng vất vả, đảm đang mọi việc nhà trong cảnh sống khó khăn),...
    Chia đoạn
    CHIA ĐOẠN
    Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để luyện đọc và tìm ý: + Đoạn 1: Hai khổ thơ đầu. + Đoạn 2: Khổ thơ thứ ba, thứ tư. + Đoạn 3: Khổ thơ cuối.
    Nội dung chính
    NỘI DUNG CHÍNH
    Cuộc sống tương lai của bạn nhỏ được nuôi dưỡng, chắp cảnh bởi những kỉ niệm tuổi thơ bên cạnh người thân, và đặc biệt là với cảnh vật mùa thu. 
    Tìm hiểu bài
    Câu 1 (TÌM HIỂU BÀI )
    Câu 1: Tìm trong hai khổ thơ đầu những dấu hiệu báo mùa thu đến.
    Những dấu hiệu báo mùa thu đến:  - Không còn tiếng cuốc gọi nhau - Phơi lên đẫm một khoảng trời heo may. - Trầu già giấu nắng đầy cây
    Câu 2 (TÌM HIỂU BÀI)
    Câu 2: Theo em, vì sao “mùa đơm hạt thóc trên đồng” được gọi là "mùa vui”?
    “Mùa đơm hạt thóc trên đồng” được gọi là "mùa vui” vì đó là mùa lúa, mùa lao động của mẹ.
    Câu 3 (TÌM HIỂU BÀI)
    Câu 3: Khi nhìn hạt gạo, nhành hoa, tác giả nghĩ về công lao của những ai? Vì sao?
    Khi nhìn hạt gạo, nhanh hoa, tác giả nghĩ về công lao của cha mẹ. Vì chính cha mẹ là người tảo tần để làm nên hạt gạo, chính cha mẹ là người trồng cây để có nhành hoa.
    Câu 4 (TÌM HIỂU BÀI)
    Câu 4: "Con đường bước đến ngày mai” được nhắc đến ở khổ thơ cuối gợi cho em suy nghĩ gì?
    "Con đường bước đến ngày mai” được nhắc đến ở khổ thơ cuối gợi cho em suy nghĩ về con đường tương lai của tác giả, con đường trên trang sách để tác giả bước đến một tương lai tươi sáng hơn.
    Đọc mở rộng
    ĐỌC MỞ RỘNG
    Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách  Chủ điểm Khung trời tuổi thơ
    (a) Tìm đọc thông báo, quảng cáo hoặc bản tin:
    Ảnh
    Đọc mở rộng
    ĐỌC MỞ RỘNG
    Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách  Chủ điểm Khung trời tuổi thơ
    (b) Ghi chép và trang trí Nhật kí đọc sách.
    Ảnh
    Đọc mở rộng
    ĐỌC MỞ RỘNG
    Sinh hoạt câu lạc bộ đọc sách  Chủ điểm Khung trời tuổi thơ
    c. Cùng bạn chia sẻ: – Thông báo, quảng cáo hoặc bản tin đã đọc. – Nhật kí đọc sách. – Hình thức của thông báo, quảng cáo hoặc bản tin. - ? d. Ghi lại những thông tin quan trọng trong thông báo, quảng cáo hoặc bản tin được bạn chia sẻ. (e) Đọc một thông báo, quảng cáo hoặc bản tin được bạn chia sẻ mà em thích.
    Luyện từ và câu
    Câu 1 (LUYỆN TỪ VÀ CÂU )
    SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
    Câu 1: Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
    Hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ đa nghĩa 1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ. 2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra. 3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Lưu ý: - Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ. - Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển. - Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn.
    Ví dụ: Kết 1 Đan, bện. Cổng chào kết bằng lá dừa. 2 Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Chiếc bè được kết từ những cây nứa. 3 Gắn bó với nhau bằng quan hệ tình cảm thân thiết. Kết bạn. 4 Dính bết vào nhau. Nhựa cây kết đặc lại. 5 Hình thành quả, củ từ hoa hay rễ. Đơm hoa kết quả.
    Câu 1 YC (LUYỆN TỪ VÀ CÂU )
    SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
    Câu 1: Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu: a. Trong ví dụ, từ “kết" được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển? b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 – 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.
    a. Từ “Kết” được trình bày 5 nghĩa. Nghĩa 1 đan, bện là nghĩa gốc. Nghĩa 2, 3, 4, 5 là nghĩa chuyển. b. - Mẹ đang kết những chiếc lá thành cổng chào. - Cây cối đơm hoa kết trái. - Em thích kết bạn với mọi người xung quanh.
    Câu 2 (LUYỆN TỪ VÀ CÂU )
    SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
    Câu 2: Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu: a. • Mắt em bé sáng long lanh. • Mắt quả dứa không ăn được. b. • Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len. • Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp. – Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.  – Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.
    Câu 2 Trả lời (LUYỆN TỪ VÀ CÂU )
    SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
    - Nghĩa của các từ in đậm: a. + Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.  + Mắt: bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả. b. + Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân. + Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay. - Điểm giống:  a. Đều có hình dáng giống hình mắt. b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng.
    Câu 2: Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
    Câu 3 (LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
    SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN
    Câu 3: Thực hiện yêu cầu: a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”.  b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ngọt" đã tìm được.
    a.  - Nghĩa gốc: có vị như vị của đường, mật. - Nghĩa chuyển: + (lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng. + (món ăn) có vị ngon như vị mì chính b.  - Quả bưởi này rất ngọt. - Gà này ngọt thịt quá! - Giọng nói của cô ấy ngọt ngào quá!
    Viết
    Câu 1 (Mở bài) (VIẾT)
    VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CÁCH
    (Bài viết số 1) Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
    1. Viết bài văn dựa vào dàn ý đã lập ở trang 23,24
    Ảnh
    Câu 1 (Thân bài 1) (VIẾT)
    VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CÁCH
    (Bài viết số 1) Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
    1. Viết bài văn dựa vào dàn ý đã lập ở trang 23,24
    Ảnh
    Câu 1 (Thân bài 2) (VIẾT)
    Ảnh
    VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CÁCH
    (Bài viết số 1) Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
    1. Viết bài văn dựa vào dàn ý đã lập ở trang 23,24
    Câu 1 (Kết bài) (VIẾT)
    VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CÁCH
    (Bài viết số 1) Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
    1. Viết bài văn dựa vào dàn ý đã lập ở trang 23,24
    Ảnh
    Câu 2 (VIẾT)
    VIẾT BÀI VĂN TẢ PHONG CÁCH
    (Bài viết số 1) Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em ở.
    1. Viết bài văn dựa vào dàn ý đã lập ở trang 23,24
    Ảnh
    Ảnh
    2. Đọc lại và chỉnh sửa bài viết của em.
    Vận dụng
    VẬN DỤNG
    Ghi lại những từ ngữ, hình ảnh em thích trong bài thơ “Chớm thu”.
    Những từ ngữ, hình ảnh em thích trong bài thơ “Chớm thu”: - Mùa đơm hạt thóc trên đồng - Con đường bước đến ngày mai
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓