Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 17. Chế biến và bảo quản thức ăn thuỷ sản

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:27' 07-02-2025
    Dung lượng: 141.5 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 17. CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN THUỶ SẢN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 17. CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN THUỶ SẢN
    Khởi động
    - Khởi động
    Ảnh
    Khởi động
    Thức ăn thủy sản ở địa phương em thường được chế biến như thế nào?
    Ảnh
    Ảnh
    1. Chế biến
    - Thủ công
    1. Phương pháp chế biến thức ăn thủy sản
    1.1 Chế biến thủ công
    Ảnh
    Hãy nêu các phương pháp chế biến thức ăn thủy sản Phương pháp chế biến thủ công thức ăn thủy sản có ưu điểm gì?
    Ảnh
    Ưu điểm của phương pháp chế biến thủ công thức ăn thủy sản: - Nguyên liệu: dễ dàng tìm kiếm, sử dụng - Chế biến: dễ dàng - Người chế biến: tự do sử dụng nguyên liệu phù hợp với loài thủy sản mình nuôi trồng.
    - Công nghiệp
    1.2 Chế biến công nghiệp
    - Thức ăn công nghiệp được chế biến bằng máy móc hiện đại, sử dụng phần mềm cân đối dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu động vật thủy sản theo độ tuổi và kích cỡ. Thức ăn có độ ẩm dưới 12% và có thể được chế biến dạng viên nổi hoặc chìm. - Các công đoạn sản xuất thức ăn công nghiệp: Thu mua nguyên liệu → Bảo quản nguyên liệu → Cân nguyên liệu → Nghiền nguyên liệu → Sàng nguyên liệu → Phối trộn nguyên liệu → Hấp nguyên liệu → Ép viên → Sấy → Làm nguội → Phun dầu → Cân thành phẩm và đóng gói → Kho chứa.
    Ảnh
    Ảnh
    2. Bảo quản
    - Thức ăn
    2. Phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản
    2.1 Bảo quản thức ăn hỗn hợp
    Ảnh
    Hãy nêu một số phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản Cần lưu ý gì khi bảo quản thức ăn hỗn hợp?
    Ảnh
    - Nhà kho: Bảo quản thức ăn trong kho khô ráo, tránh nước và ánh nắng. Nền tráng xi măng, có rãnh thoát nước và lỗ thông hơi. - Xếp chồng: Xếp các bao thức ăn lên kệ, không quá 10 bao mỗi chồng, cách tường 45-50 cm và không tiếp xúc với mặt đất. - Phân loại: Phân loại rõ ràng các loại thức ăn, đặc biệt với thức ăn có chất bổ sung. - Thức ăn thủy sản: Bảo quản dưới 30 °C, tuân thủ nguyên tắc “vào trước, xuất trước”. Sử dụng trong 2-4 tuần sau sản xuất, không quá 3 tháng.
    - Nguyên liệu
    - Nhà kho: Giống như thức ăn thành phẩm; vệ sinh sạch sẽ và phun thuốc sát trùng. Kiểm tra và khử trùng bao bì, silo thường xuyên. - Xếp đặt: Xếp nguyên liệu theo lô và ghi thông tin trên thẻ kho: loại, ngày, số lượng. - Bảo quản: Nhiệt độ và thời gian tùy loại. Nguyên liệu ngũ cốc ít dầu bảo quản không quá một năm; tuân thủ khuyến cáo của nhà sản xuất cho các nguyên liệu khác.
    2.2 Bảo quản nguyên liệu
    Ảnh
    Ảnh
    - Thức ăn tươi sống
    2.3 Bảo quản thức ăn tươi sống
    - Thức ăn tươi phải bảo quản ở nhiệt độ từ - 20 °C đến 0 °C, nhưng không quá 6 tháng. Thức ăn sống có thể bảo quản ở nhiệt độ từ 4 °C đến 10 °C nhưng không quá 24 giờ hoặc giữ trong bể và tạo điều kiện môi trường phù hợp để duy trì sự sống.
    Ảnh
    Ảnh
    - Chất bổ sung
    2.4 Bảo quản chất bổ sung
    Mỗi loại chất bổ sung có yêu cầu khác nhau: chế phẩm thảo dược bảo quản trên 2 năm ở nhiệt độ phòng; thức ăn bổ sung vi sinh vật sử dụng trong 2 năm; sản phẩm chứa enzyme sử dụng trong 1 năm; bảo quản dưới 30 °C, thời hạn tùy loại.
    Ảnh
    Ảnh
    3. Công nghệ sinh học
    - Chế biến
    3.1 Ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thức ăn thủy sản
    3. Ứng dụng công nghệ sinh học trong việc chế biến và bảo quản thức ăn thủy sản
    Ảnh
    + Tiếp
    Ảnh
    Dùng làm thức ăn nuôi artemia.
    Ứng dụng sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisiae và lên men cám gạo
    Thuỷ phân các phụ phẩm khó tiêu hoá thành những nguyên liệu thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hoá.
    Công nghệ vi sinh và công nghệ enzyme
    Tác dụng
    Ứng dụng
    - Bảo quản
    - Thức ăn thủy sản dễ bị biến chất do oxy hóa và nấm mốc, dẫn đến sản sinh độc tố. Do đó, nhiều chất phụ gia được bổ sung để giảm oxy hóa và ức chế nấm mốc, vi khuẩn. Các phụ gia này bao gồm enzyme từ vi khuẩn (như Pantoea sp., Pseudomonas putida) giúp giảm độc tính và các chủng nấm đối kháng ngăn chặn sự phát triển của nấm mốc.
    3.2 Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản thức ăn thủy sản
    Ảnh
    4. Luyện tập
    - Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu 1: Thức ăn tươi sống cần được bảo quản như thế nào? - A. Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ thường. - false - B. Bảo quản ở nhiệt độ cao. - false - C. Bảo quản nhiệt độ thấp như kho lạnh, tủ lạnh,… - true - D. Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời. - false - false - false
    Câu 2: Bảo quản thức ăn thủy sản ở nhiệt độ môi trường - A. dưới 20 oC. - false - B. dưới 30 oC. - true - C. dưới 40 oC. - false - D. dưới 50 oC. - false - false - false
    Câu 3: Ý nào dưới đây nói không đúng về bảo quản thức ăn hỗn hợp thủy sản? - A. Bảo quản thức ăn thủy sản ở nhiệt độ môi trường dưới 20 oC. - true - B. Thức ăn phải được bảo quản trong nhà kho, tránh nước và tránh ánh nắng trực tiếp. - false - C. Các bao thức ăn phải được chồng lên nhau trên kệ (không quá 10 bao) để tránh tiếp xúc trực tiếp với mặt đất và cách tường ít nhất từ 45 đến 50 cm. - false - D. Tốt nhất nên sử dụng trong vòng từ 2 đến 4 tuần đầu sau khi sản xuất, không nên bảo quản quá 3 tháng. - false - false - false
    Câu 4: Ý nào sau đây không phải của ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản thức ăn thủy sản? - A. Các chất phụ gia này có thể là các enzyme tiết ra từ vi khuẩn có khả năng hoạt động bề mặt làm giảm hoặc loại bỏ tính của các độc tố nấm mốc. - false - B. Công nghệ vi sinh và công nghệ enzyme giúp thủy phân các phụ phẩm khó tiêu hóa thành những nguyên liệu thức ăn giàu dinh dưỡng, dễ tiêu hóa. - true - C. Các chủng nấm đối kháng ức chế nấm phát triển. - false - D. Nhiều chất phụ gia được bổ sung vào thức ăn thủy sản có tác dụng làm giảm quá trình oxy hóa, ức chế sự phát triển của các nấm mốc, vi khuẩn gây hại. - false - false - false
    Câu 6: Vì sao bảo quản nhóm nguyên liệu cung cấp protein ở dạng bột sấy khô còn bảo quản nhóm nguyên liệu cung cấp năng lượng dạng hạt hoặc miếng khô? - A. Nguyên liệu cung cấp năng lượng dạng bột dễ bị mốc hơn dạng hạt và miếng. - false - B. Dạng hạt và miếng dễ bảo quản hơn. - false - C. Nhóm nguyên liệu cung cấp năng lượng dạng bột dễ hút ẩm hơn dạng hạt và miếng. - true - D. Dạng hạt và miếng dễ chế biến hơn. - false - false - false
    Luyện tập
    - Dặn dò
    - Xem lại kiến thức đã học ở Bài 17 - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung " Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thuỷ sản phổ biến "
    Hướng dẫn về nhà
    Ảnh
    Lời chào
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓