Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 8. Dịch vụ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:51' 08-11-2024
Dung lượng: 986.0 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:51' 08-11-2024
Dung lượng: 986.0 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8. DỊCH VỤ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8. DỊCH VỤ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
- Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và sân bay quốc tế chính. - Trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông. - Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch.
Mở đầu
Mở đầu
Dịch vụ nước ta ngày càng phát triển đa dạng và là ngành kinh tế chủ đạo, động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy những nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông phát triển ra sao? Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch là gì?
Kiến thức mới
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Có nhiều nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta như: trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm dân số, khoa học công nghệ, chính sách, vốn đầu tư, thị trường, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên,... Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất được đẩy mạnh, cơ cấu ngành kinh tế đa dạng, thúc đẩy dịch vụ phát triển.
Tiếp (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
Dân số đông, mức sống và sức mua của người dân ngày càng tăng, là điều kiện quan trọng thúc đẩy dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư đã tác động đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ. Khoa học – công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, chuyển đổi số,... làm thay đổi phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ, phát triển nhiều loại hình dịch vụ hiện đại. Các chính sách phát triển dịch vụ như: phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên, thu hút vốn đầu tư, khoa học – công nghệ cho phát triển dịch vụ,... đã góp phần tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới.
Tiếp (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
Thị trường ngày càng mở rộng thúc đẩy hoạt động thương mại và các loại hình dịch vụ khác phát triển. Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển dịch vụ. Nước ta nằm trên tuyến đường biển và đường hàng không quốc tế, thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải và nhiều loại dịch vụ khác. Ngoài ra, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hoá cũng có ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành giao thông vận tải, du lịch, thương mại,...
Câu hỏi (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
Ảnh
Phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. Lấy ví dụ cụ thể.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
II. Một số ngành dịch vụ (1. Giao thông vận tải)
1. Giao thông vận tải
II. Một số ngành dịch vụ
Ngành giao thông vận tải nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ nhanh. Khối lượng hàng hoá vận chuyển tăng, trong đó đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Mạng lưới giao thông vận tải được mở rộng, các loại hình giao thông đa dạng, chất lượng vận tải ngày càng tăng góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Đường bộ: Lãnh thổ nước ta kéo dài từ bắc vào nam, hẹp từ đông sang tây, cấu trúc địa hình khá đa dạng. Vì vậy, trên lãnh thổ đã hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy theo hướng bắc – nam là: quốc lộ 1 ở phía đông, đường Hồ Chí Minh ở phía tây, các tuyến cao tốc Bắc – Nam,... Các tuyến đông – tây kết nối các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với nước láng giềng Lào là quốc lộ 7, 8, 9, 19, 26, 27,...
Tiếp (1. Giao thông vận tải)
Ảnh
Tiếp (1. Giao thông vận tải)
- Đường sắt: Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở miền Bắc, trong đó đường sắt Bắc – Nam (Thống Nhất) là tuyến đường quan trọng nhất. Trong những năm gần đây, đường sắt ở các đô thị như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,... đã được xây dựng. - Đường thuỷ nội địa chủ yếu vận chuyển hàng hoá, tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Tiếp (1. Giao thông vận tải)
Đường biển: Mạng lưới giao thông vận tải biển với các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ở nước ta ngày càng phát triển. Các cảng biển quan trọng là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,... Đường hàng không: Mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Tính đến năm 2021, hệ thống cảng hàng không của nước ta gồm 22 cảng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế. Các cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất là cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông chính.
Câu hỏi (1. Giao thông vận tải)
Trình bày tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta. Xác định các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn.
- Tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta: phát triển với tốc độ nhanh, khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng, mạng lưới giao thông được mở rộng, đa dạng loại hình giao thông, chất lượng vận tải ngày càng tăng. + Đường bộ: hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy hướng bắc - nam, đông - tây kết nối với Lào. + Đường sắt: tập trung chủ yếu ở miền Bắc, xuất hiện đường sắt ở các đô thị. + Đường thủy nội địa: chủ yếu vận chuyển hàng hóa, tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời (1. Giao thông vận tải)
+ Đường biển: các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ngày càng phát triển. + Đường hàng không: mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Năm 2021, hệ thống cảng gồm 22 cảng, 10 cảng quốc tế. - Các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn: + Đường bộ: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 7, 8, 9,… + Đường sắt: đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất), Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai,… + Cảng biển: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu. + Cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất,…
2. Bưu chính viễn thông (2. Bưu chính viễn thông)
2. Bưu chính viễn thông
Ngành bưu chính viễn thông nước ta phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng với nhiều loại hình dịch vụ. - Bưu chính: Mạng lưới bưu cục xây dựng, phát triển, phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới như: dịch vụ chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,... Chuyển đổi số trong hoạt động bưu chính được đẩy mạnh với các trung tâm, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới,... - Viễn thông: Mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn. Mạng điện thoại không ngừng phát triển với số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, trong đó điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi.
Tiếp (2. Bưu chính viễn thông)
Ảnh
Mạng truyền dẫn phát triển, nước ta hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Tính đến năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế và 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh. Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.
Câu hỏi (2. Bưu chính viễn thông)
Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ. - Bưu chính: mạng lưới bưu cục được xây dựng, phát triển và phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới: chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,… Chuyển đổi số được đẩy mạnh với các trung tâm bưu chính ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp bưu chính ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.
Trả lời (2. Bưu chính viễn thồn)
- Viễn thông: mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn. + Mạng điện thoại không ngừng phát triển, số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi. + Mạng truyền dẫn phát triển, hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế, 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh. + Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.
3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại
Thương mại ở nước ta phát triển với nhiều xu hướng mới và mang lại hiệu quả cao. Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi,...) ngày càng tăng, thương mại điện tử phát triển nhanh. Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hoá, công nghệ hoá, tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền.
Tiếp (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hoá thị trường xuất, nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng như: EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ấn Độ,...; chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các nước có công nghệ cao.
Câu hỏi (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
Đọc thông tin, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại ở nước ta.
- Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại,…) ngày càng tăng; thương mại điện tử phát triển nhanh.
Tiếp (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
- Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hóa, công nghệ hóa; tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền. - Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu: đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng (EU, Nhật Bản, Trung Quốc,…); chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.
4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch (4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch)
4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch
Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hoá gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hoá dân tộc. Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, trong đó chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trưng, có lợi thế cạnh tranh như: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo; du lịch thể thao; du lịch văn hoá; du lịch sinh thái; du lịch cộng đồng; du lịch nông nghiệp và nông thôn; du lịch kết hợp chăm sóc sức khoẻ, giáo dục;...
Tiếp (4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch)
Chú trọng đầu tư, khai thác phát triển các khu vực động lực phát triển du lịch (Hà Nội – Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế – Đà Nẵng – Quảng Nam, Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu – Bình Thuận,...), các khu du lịch quốc gia (Sa Pa, Hạ Long – Bái Tử Long – Vân Đồn, Tràng An, Phú Quốc,...) và các trung tâm du lịch quốc gia (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Phú Quốc,...) để thúc đẩy, lan toả phát triển du lịch đến các vùng, địa phương khác. Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu,...
Câu hỏi (4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch)
Ảnh
Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta. Lấy ví dụ cụ thể.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021.
- Xử lí số liệu cơ cấu: Bảng: Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021 (Đơn vị: %)
Ảnh
Trả lời
- Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự thay đổi về tỉ trọng các loại hình song loại hình vận tải đường bộ vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất và thấp nhất là đường hàng không: + Đường bộ chiếm tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất với 80,4% (2021), tăng đều qua các năm. + Đường thủy nội địa đứng thứ 2 với tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 14,9%, giảm dần qua các năm. + Đường biển có tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 4,3%, giảm dần qua các năm. + Chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa là đường sắt và đường hàng không, lần lượt là 0,4% và 0,019% (2021). Xu hướng tăng tỉ trọng nhưng còn thấp.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Tìm hiểu và trình bày về một loại hình thương mại ở địa phương em (chợ hoặc siêu thị hoặc trung tâm thương mại) theo gợi ý sau: - Tên loại hình, địa điểm. - Một số mặt hàng chủ yếu. - Vai trò của loại hình thương mại đó.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 8. DỊCH VỤ
Mục tiêu bài học
Mục tiêu bài học (Mục tiêu bài học)
Ảnh
- Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. - Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và sân bay quốc tế chính. - Trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông. - Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch.
Mở đầu
Mở đầu
Dịch vụ nước ta ngày càng phát triển đa dạng và là ngành kinh tế chủ đạo, động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy những nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông phát triển ra sao? Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch là gì?
Kiến thức mới
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Có nhiều nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta như: trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm dân số, khoa học công nghệ, chính sách, vốn đầu tư, thị trường, vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên,... Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất được đẩy mạnh, cơ cấu ngành kinh tế đa dạng, thúc đẩy dịch vụ phát triển.
Tiếp (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
Dân số đông, mức sống và sức mua của người dân ngày càng tăng, là điều kiện quan trọng thúc đẩy dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư đã tác động đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ. Khoa học – công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, chuyển đổi số,... làm thay đổi phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ, phát triển nhiều loại hình dịch vụ hiện đại. Các chính sách phát triển dịch vụ như: phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên, thu hút vốn đầu tư, khoa học – công nghệ cho phát triển dịch vụ,... đã góp phần tạo ra nhiều loại hình dịch vụ mới.
Tiếp (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
Thị trường ngày càng mở rộng thúc đẩy hoạt động thương mại và các loại hình dịch vụ khác phát triển. Vị trí địa lí có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển dịch vụ. Nước ta nằm trên tuyến đường biển và đường hàng không quốc tế, thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải và nhiều loại dịch vụ khác. Ngoài ra, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hoá cũng có ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành giao thông vận tải, du lịch, thương mại,...
Câu hỏi (I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ)
Ảnh
Phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. Lấy ví dụ cụ thể.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
II. Một số ngành dịch vụ (1. Giao thông vận tải)
1. Giao thông vận tải
II. Một số ngành dịch vụ
Ngành giao thông vận tải nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ nhanh. Khối lượng hàng hoá vận chuyển tăng, trong đó đường bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất. Mạng lưới giao thông vận tải được mở rộng, các loại hình giao thông đa dạng, chất lượng vận tải ngày càng tăng góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Đường bộ: Lãnh thổ nước ta kéo dài từ bắc vào nam, hẹp từ đông sang tây, cấu trúc địa hình khá đa dạng. Vì vậy, trên lãnh thổ đã hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy theo hướng bắc – nam là: quốc lộ 1 ở phía đông, đường Hồ Chí Minh ở phía tây, các tuyến cao tốc Bắc – Nam,... Các tuyến đông – tây kết nối các tỉnh Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với nước láng giềng Lào là quốc lộ 7, 8, 9, 19, 26, 27,...
Tiếp (1. Giao thông vận tải)
Ảnh
Tiếp (1. Giao thông vận tải)
- Đường sắt: Các tuyến đường sắt tập trung chủ yếu ở miền Bắc, trong đó đường sắt Bắc – Nam (Thống Nhất) là tuyến đường quan trọng nhất. Trong những năm gần đây, đường sắt ở các đô thị như: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh,... đã được xây dựng. - Đường thuỷ nội địa chủ yếu vận chuyển hàng hoá, tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Tiếp (1. Giao thông vận tải)
Đường biển: Mạng lưới giao thông vận tải biển với các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ở nước ta ngày càng phát triển. Các cảng biển quan trọng là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu,... Đường hàng không: Mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Tính đến năm 2021, hệ thống cảng hàng không của nước ta gồm 22 cảng, trong đó có 10 cảng hàng không quốc tế. Các cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất là cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông chính.
Câu hỏi (1. Giao thông vận tải)
Trình bày tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta. Xác định các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn.
- Tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta: phát triển với tốc độ nhanh, khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng, mạng lưới giao thông được mở rộng, đa dạng loại hình giao thông, chất lượng vận tải ngày càng tăng. + Đường bộ: hình thành các tuyến đường huyết mạch nối liền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy hướng bắc - nam, đông - tây kết nối với Lào. + Đường sắt: tập trung chủ yếu ở miền Bắc, xuất hiện đường sắt ở các đô thị. + Đường thủy nội địa: chủ yếu vận chuyển hàng hóa, tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Trả lời (1. Giao thông vận tải)
+ Đường biển: các tuyến nội địa, quốc tế và hệ thống cảng biển ngày càng phát triển. + Đường hàng không: mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Năm 2021, hệ thống cảng gồm 22 cảng, 10 cảng quốc tế. - Các tuyến đường bộ chính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn: + Đường bộ: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 7, 8, 9,… + Đường sắt: đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất), Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai,… + Cảng biển: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bình Định, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu. + Cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất,…
2. Bưu chính viễn thông (2. Bưu chính viễn thông)
2. Bưu chính viễn thông
Ngành bưu chính viễn thông nước ta phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng với nhiều loại hình dịch vụ. - Bưu chính: Mạng lưới bưu cục xây dựng, phát triển, phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới như: dịch vụ chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,... Chuyển đổi số trong hoạt động bưu chính được đẩy mạnh với các trung tâm, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới,... - Viễn thông: Mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn. Mạng điện thoại không ngừng phát triển với số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, trong đó điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi.
Tiếp (2. Bưu chính viễn thông)
Ảnh
Mạng truyền dẫn phát triển, nước ta hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Tính đến năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế và 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh. Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.
Câu hỏi (2. Bưu chính viễn thông)
Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phát triển ngành bưu chính viễn thông ở nước ta.
Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ. - Bưu chính: mạng lưới bưu cục được xây dựng, phát triển và phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới: chuyển phát nhanh, điện hoa, phát hành báo chí, tài chính,… Chuyển đổi số được đẩy mạnh với các trung tâm bưu chính ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp bưu chính ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.
Trả lời (2. Bưu chính viễn thồn)
- Viễn thông: mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoại, mạng phi thoại và mạng truyền dẫn. + Mạng điện thoại không ngừng phát triển, số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi. + Mạng truyền dẫn phát triển, hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ tinh và cáp quang. Năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế, 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh. + Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng rộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.
3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại
Thương mại ở nước ta phát triển với nhiều xu hướng mới và mang lại hiệu quả cao. Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện lợi,...) ngày càng tăng, thương mại điện tử phát triển nhanh. Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hoá, công nghệ hoá, tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hoà giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền.
Tiếp (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hoá thị trường xuất, nhập khẩu, đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng như: EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ấn Độ,...; chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các nước có công nghệ cao.
Câu hỏi (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
Đọc thông tin, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại ở nước ta.
- Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại,…) ngày càng tăng; thương mại điện tử phát triển nhanh.
Tiếp (3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại)
- Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hóa, công nghệ hóa; tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ, đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đại, phù hợp với từng vùng, miền. - Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển ngày càng tăng. Đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu: đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng (EU, Nhật Bản, Trung Quốc,…); chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.
4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch (4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch)
4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch
Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hoà giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hoá gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hoá dân tộc. Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, trong đó chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trưng, có lợi thế cạnh tranh như: du lịch nghỉ dưỡng biển, đảo; du lịch thể thao; du lịch văn hoá; du lịch sinh thái; du lịch cộng đồng; du lịch nông nghiệp và nông thôn; du lịch kết hợp chăm sóc sức khoẻ, giáo dục;...
Tiếp (4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch)
Chú trọng đầu tư, khai thác phát triển các khu vực động lực phát triển du lịch (Hà Nội – Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, Thừa Thiên Huế – Đà Nẵng – Quảng Nam, Thành phố Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu – Bình Thuận,...), các khu du lịch quốc gia (Sa Pa, Hạ Long – Bái Tử Long – Vân Đồn, Tràng An, Phú Quốc,...) và các trung tâm du lịch quốc gia (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Phú Quốc,...) để thúc đẩy, lan toả phát triển du lịch đến các vùng, địa phương khác. Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Bắc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu,...
Câu hỏi (4. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch)
Ảnh
Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch ở nước ta. Lấy ví dụ cụ thể.
Em thảo luận cùng các bạn và hoàn thành
Luyện tập
Luyện tập
Dựa vào bảng 8.1, hãy nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021.
- Xử lí số liệu cơ cấu: Bảng: Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021 (Đơn vị: %)
Ảnh
Trả lời
- Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự thay đổi về tỉ trọng các loại hình song loại hình vận tải đường bộ vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất và thấp nhất là đường hàng không: + Đường bộ chiếm tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất với 80,4% (2021), tăng đều qua các năm. + Đường thủy nội địa đứng thứ 2 với tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 14,9%, giảm dần qua các năm. + Đường biển có tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 4,3%, giảm dần qua các năm. + Chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa là đường sắt và đường hàng không, lần lượt là 0,4% và 0,019% (2021). Xu hướng tăng tỉ trọng nhưng còn thấp.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Tìm hiểu và trình bày về một loại hình thương mại ở địa phương em (chợ hoặc siêu thị hoặc trung tâm thương mại) theo gợi ý sau: - Tên loại hình, địa điểm. - Một số mặt hàng chủ yếu. - Vai trò của loại hình thương mại đó.
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất