Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 7. Peptide, protein và enzyme

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:16' 20-03-2025
    Dung lượng: 2.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7. PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 7. PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Quan sát hình bên và nhận xét về mối quan hệ giữa protein, peptitd và các α-amino acid.
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    - Các α-amino acid là đơn vị để cấu tạo nên peptide. - Một hay nhiều chuỗi polypeptide liên kết với nhau tạo nên protein.
    Peptide
    Khái niệm
    Khái niệm
    - Peptide là hợp chất được hình thành từ các đơn vị α- amino acid kết hợp với nhau qua liên kết peptide ( - CO – NH - ) Ví dụ cấu tạo peptide: - Sự kết hợp của 2,3,4,… đơn vị α- amino acid với nhau tương ứng tạo thành dipeptide, tripeptide, tetrapeptide,…Sự kết hợp của nhiều đơn vị α- amino acid với nhau tạo thành polypeptide. - Theo quy ước, khi biểu diễn phân tử peptide, nhóm amino (của amino acid đầu N) được đặt bên trái, nhóm carboxyl (của amino acid đầu C) được đặt bên phải. - Các phân tử peptide có thể được biểu diễn bằng cách ghép tên viết tắt (kí hiệu) của các đơn vị amino acid theo đúng trật tự của chúng.
    Ảnh
    Tính chất hóa học
    Tính chất hóa học
    a) Phản ứng màu biuret Trừ dipeptide, các peptide còn lại có khả năng hòa tan Latex(Cu(OH)_2) trong môi trường kiềm tạo thành phức chất tan trong nước có màu tím đặc trưng. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng màu biuret. b) Phản ứng thủy phân Khi đun nóng peptide với dung dịch acid hoặc kiềm sẽ xảy ra phản ứng thủy phân. Tùy thuộc vào pH của phản ứng sẽ cho sản phẩm cuối cùng là các phân tử α- amino acid ở các dạng khác nhau (phân tử trung hòa, cation, anion).
    Protein
    Khái niệm
    Khái niệm
    Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành từ một hay nhiều polypeptide
    Cấu tạo
    Cấu tạo
    Protein đơn giản là chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α- amino acid.
    Tính chất vật lí
    Tính chất vật lí
    Các protein như keratin của tóc, móng, sừng, fibroin của tơ nhện, tơ tằm;… là những protein dạng hình sợi, không tan trong nước. Trong khi đó, các protein như albumin của lòng trắng trứng, hemoglobin của máu;…. Là những protein dạng hình cầu, tan được vào nước và tạo thành các dung dịch keo.
    Tính chất hóa học
    Tính chất hóa học
    a) Phản ứng đông tụ protein Protein sẽ đông tụ và tách khỏi dung dịch khi được đun nóng hoặc khi thêm dung dịch acid, base, muối của các kim loại nặng như Latex(Pb^(2+), Hg^(2+)),… trong các trường hợp này, sự đông tụ xảy ra do cấu trúc ban đầu của protein đã bị biến đổi. b) Phản ứng thủy phân Dưới tác dụng của acid hoặc base hay khi có mặt của các enzyme protease hay peptidase, phân tử protein bị thủy phân với sự phân cắt dần các liên kết peptide để tạo thành các chuỗi peptide và cuối cùng là các α- amino acid.
    Phản ứng màu
    c) Phản ứng màu - Phản ứng với Latex(HNO_3) Một số đơn vị amino acid chứa vòng benzene trong protein có thể tham gia phản ứng với dung dịch Latex(HNO_3) đặc tạo thành hợp chất rắn có màu vàng, đồng thời protein bị đông tụ tạo thành kết tủa. - Phản ứng với Latex(Cu(OH)_2) (phản ứng màu biuret) Protein chứa chuỗi polypeptide nên cũng có phản ứng màu biuret, tác dụng với Latex(Cu(OH)_2) trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
    Vai trò của protein với sự sống
    Vai trò của protein với sự sống
    - Protein có trong thành phần của mọi tế bào nên ở đâu có sự sống ở đó có protein. Protein cũng là một trong các chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Protein cũng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì PH của máu. Nhiều protein là các enzyme, đóng vai trò là xúc tác trong phản ứng sinh hóa.
    Enzyme
    Enzyme
    Phần lớn enzyme được cấu tạo từ protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học và sinh hóa.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Casein là loại protein chủ yếu có trong sữa. a) Dự đoán casein là loại protein tan hay không tan trong nước. b) Vì sao uống sữa giúp giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thủy ngân. c) Tìm hiểu cách làm sữa chua và cho biết yếu tố nào đã tạo nên độ đặc của sữa chua. Protein cũng có thể bị đông tụ bởi ethanol: Tìm hiểu và cho biết: a) Vì sao dùng cồn xoa vào tay có thể hạn chế lây nhiễm SARS-CoV-2 qua đường tiếp xúc? b) Tìm hiểu và cho biết vì sao trong y tế thường dùng còn Latex(70^o) để sát khuẩn mà không dùng cồn Latex(90^o).
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓