Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 6. Dân số, lao động và việc làm

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:57' 13-02-2025
    Dung lượng: 906.6 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 6. DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 6. DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
    Khởi động
    Giới thiệu bài
    Ảnh
    Giới thiệu bài
    Mục tiêu
    Ảnh
    Mục tiêu:
    Trình bày được đặc điểm dân số và phân tích được các thế mạng, hạn chế về dân số của nước ta. Nêu được chiến lược và giải pháp phát triển dân số, liên hệ được một số vấn đề dân số ở địa phương. Trình bày được đặc điểm nguồn lao động; phân tích được tình hình sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo thành thị và nông thôn của nước ta. Phân tích được vấn đề việc làm và nếu được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta. Phân tích được các biểu đồ, bảng số liệu về lao động việc làm. Vẽ được biểu đồ về dân số, nhận xét và giải thích được đặc điểm dân số thông qua số liệu thống kê và bản đồ dân cư Việt Nam.
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động
    Dân số và lao động là nguồn lực quan trọng, có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Vậy dân số và nguồn lao động của nước ta có đặc điểm gì? Dân số nước ta có những thế mạnh và hạn chế nào? Tình hình sử dụng lao động ở nước ta ra sao? Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta như thế nào?
    Dân số
    Đặc điểm dân số
    Ảnh
    Đặc điểm dân số:
    - Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 - 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9% đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
    Quy mô dân số và tình hình tăng dân số
    Ảnh
    Quy mô dân số và tình hình tăng dân số:
    + Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. + Dân số tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 – 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9 % đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
    Bảng dữ liệu
    Ảnh
    Ảnh
    Cơ cấu dân số theo dân tộc
    Ảnh
    Cơ cấu dân số theo dân tộc:
    + Trên lãnh thổ Việt Nam có 54 dân tộc củng sinh sống, trong đó chiếm tỉ lệ lớn nhất là dân tộc Kinh (khoảng 85,3%), các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 14,7%. + Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận không thể tách rời của cộng đồng dân tộc Việt Nam, có đóng góp tích cực vào quả trình xây dựng, phát triển đất nước và hội nhập quốc tế.
    Cơ cấu dân số theo giới tính
    Ảnh
    Cơ cấu dân số theo giới tính:
    + Tỉ số giới tính có sự khác nhau giữa các nhóm tuổi. + Tình trạng mất cân bằng giới tính đang diễn ra ở lứa tuổi sơ sinh khá nghiêm trọng.
    Ảnh
    Cơ cấu dân số theo tuổi
    Ảnh
    Cơ cấu dân số theo tuổi:
    + Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng dân số nhóm 0 - 14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
    Ảnh
    Bản đồ dân cư
    Ảnh
    Ảnh
    Phân bố dân cư
    Ảnh
    Phân bố dân cư:
    - Mật độ dân số trung bình của nước ta là 297 người/km² (năm 2021). - Tuy nhiên, phân bố dân cư có sự khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn. - Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng có mật độ dân số thấp nhất, lần lượt là 136 người/km² và 111 người/km². Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có mật độ dân số cao nhất, lần lượt là 1 091 người/km² và 778 người/km² (năm 2021). - Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đang có sự thay đổi theo thời gian. Tỉ lệ dân thành thị tăng lên trong tổng dân số do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đẩy nhanh quá trình đô thị hoá ở nước ta.
    Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta
    Ảnh
    Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta:
    Ảnh
    - Thế mạnh
    Ảnh
    Thế mạnh:
    - Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Nước ta có nhiều dân tộc. Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.
    - Hạn chế
    Ảnh
    Hạn chế:
    - Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường. - Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
    Chiến lược phát triển dân số
    Ảnh
    Chiến lược phát triển dân số:
    - Nửa cuối thế kỉ XX, nước ta có mức sinh cao nên chính sách dân số tập trung vào kế hoạch hoá gia đình với mục tiêu giảm mức sinh. Mức sinh của nước ta đã giảm và hiện đang ở mức thấp nên chiến lược phát triển dân số ở nước ta tập trung vào: - Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng. - Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người. - Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi hợp lí, nâng cao chất lượng dân số. - Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh và bền vững, thích ứng với già hoá dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi. - Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và đảm bảo an ninh quốc phòng.
    Giải pháp để phát triển dân số
    Ảnh
    Giải pháp để phát triển dân số:
    - Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số. - Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số. - Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số, như: tư vấn và khám sức khoẻ trước hôn nhân, chăm sóc các bà mẹ mang thai trước và sau sinh, chăm sóc sức khoẻ người dân, sức khoẻ người cao tuổi. - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển, hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số. - Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
    Liên hệ với địa phương: Hà Nội
    Ảnh
    Liên hệ với địa phương: Hà Nội
    - Chiến lược: + Kiểm soát quy mô dân số: Hà Nội đặt mục tiêu duy trì quy mô dân số trong khoảng 13 triệu người đến năm 2030. + Cải thiện chất lượng dân số: Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp và sức khỏe cho người dân. + Phân bố dân số hợp lý: Phát triển đô thị theo hướng đa cực, giảm tải cho khu vực trung tâm. - Giải pháp: Kiểm soát quy mô dân số: + Hạn chế nhập cư: Tăng cường quản lý địa bàn, kiểm tra tạm trú, tạm vắng. Hạn chế cấp phép xây dựng nhà cho người nhập cư không có việc làm ổn định. + Giảm tỷ lệ sinh: Tuyên truyền, giáo dục về kế hoạch hóa gia đình. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
    Lao động
    Đặc điểm nguồn lao động
    Ảnh
    Số lượng lao động:
    + Năm 2021, lực lượng lao động của nước ta là 50,6 triệu người, chiếm 51,3% tổng số dân. + Với mức tăng như hiện nay, bình quân mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu lao độngcác tuyến đường có mật độ phương tiện giao thông lớn.
    Ảnh
    Chất lượng lao động
    Ảnh
    Chất lượng lao động:
    + Người lao động nước ta sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp, lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, cùng với truyền thống được tích luỹ qua nhiều thế hệ. + Chất lượng lao động ngày càng tăng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáp ứng yêu cầu hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế.
    Ảnh
    Sử dụng lao động
    Ảnh
    Sử dụng lao động:
    Trong các ngành kinh tế: - Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, cơ cấu lao động ở nước ta cũng chuyển dịch tích cực: tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm, tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.
    Ảnh
    Theo thành phần kinh tế
    Ảnh
    Theo thành phần kinh tế:
    - Quá trình hội nhập nền kinh tế quốc tế và khu vực đã làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta. - Tỉ lệ lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, tỉ lệ lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
    Ảnh
    Theo khu vực thành thị và nông thôn
    Ảnh
    Theo khu vực thành thị và nông thôn:
    - Nước ta có 18,5 triệu lao dộng ở khu vực thành thị và 32,1 triệu lao dộng ở khu vực nông thôn (năm 2021). - Cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn có xu hướng tăng tỉ lệ lao động thành thị.
    Ảnh
    Vấn đề việc làm
    Đặc điểm nguồn lao động
    Ảnh
    Vấn đề việc làm:
    Phân tích: - Sự phát triển của các ngành kinh tế, đa dạng hoá các loại hình sản xuất và sự ra đời của nhiều hoạt động dịch vụ mới đã tạo thêm nhiều việc làm mỗi năm. - Tuy nhiên, tỉnh trạng thất nghiệp và thiếu việc làm là vấn đề cần quan tâm trong phát triển kinh tế - xã hội. - Năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp của nước ta là 3,20 %, trong đó thành thị là 4,33% và nông thôn là 2,50%, tỉ lệ thiếu việc làm của cả nước là 3,10%, trong đó thành thị là 3,33 % và nông thôn là 2,96%.
    Giải pháp
    Ảnh
    Vấn đề việc làm:
    Giải pháp: - Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt là những ngành sử dụng nhiều lao động. - Nâng cao năng lực dự bảo về nhu cầu việc làm. - Tăng cường đào tạo nghề, chủ động xã hội hoá trong công tác đào tạo nghề, - Đào tạo lao động các ngành gắn với ứng dụng công nghệ tiên tiến, các ngành khoa học nền tảng cho phát triển khoa học – công nghệ, Tăng cường truyền thông chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm.
    Biểu đồ minh họa
    Ảnh
    Ảnh
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    Bài 1: Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số ở nước ta?
    Trả lời: - Cơ cấu dân số theo dân tộc: Trên lãnh thổ Việt Nam có 54 dân tộc cùng sinh sống, trong đó chiếm tỉ lệ lớn nhất là dân tộc Kinh khoảng 85,3%, các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 14,7%. Các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy kinh nghiệm sản xuất; giữ gìn văn hoá, bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế – xã hội. - Cơ cấu dân số theo giới tính: Tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ. Tỉ số giới tính có sự khác nhau giữa các nhóm tuôi. Tình trạng mất cân bằng giới tính đang diễn ra ở lứa tuổi sơ sinh khá nghiêm trọng, có 112 bé trai được sinh ra so với 100 bé gái năm 2021. - Cơ cấu dân số theo tuổi: Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta đang thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng dân số nhóm 0 - 14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15 – 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Nêu một số cơ hội đối với nước ta từ cơ cấu dân số vàng?
    Trả lời: + Lực lượng lao động dồi dào: Với số lượng người trong độ tuổi lao động lớn, Việt Nam có nguồn nhân lực dồi dào để phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế: Lực lượng lao động trẻ, năng động có thể thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. Tiềm năng thị trường nội địa lớn: Dân số đông dẫn đến nhu cầu tiêu dùng lớn, tạo ra thị trường nội địa rộng lớn. Cơ hội đổi mới và sáng tạo: Lực lượng lao động trẻ thường có tư duy cởi mở, sẵn sàng tiếp thu cái mới, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Em có nhận xét gì về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta?
    Trả lời: + Tăng tỷ lệ người cao tuổi: Số lượng người cao tuổi ngày càng tăng, đặt ra nhiều thách thức về an sinh xã hội, y tế. + Tăng tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động: Tỷ lệ này tăng trong một thời gian dài, tạo ra lực lượng lao động dồi dào. Tuy nhiên, hiện nay đang có xu hướng chững lại. + Cơ cấu dân số trẻ hóa chậm: Quá trình trẻ hóa dân số diễn ra chậm hơn so với các nước trong khu vực.
    Bài 4
    Ảnh
    Bài 4: Trình bày xu hướng chung của cơ cấu dân số theo trình độ học vấn tại nước ta?
    Trả lời: - Tăng tỷ lệ người có trình độ học vấn cao: Nhờ những nỗ lực đầu tư vào giáo dục, tỷ lệ người tốt nghiệp đại học, cao đẳng ngày càng tăng. - Giảm tỷ lệ người không biết chữ: Tỷ lệ người không biết chữ giảm đáng kể, đặc biệt ở nhóm tuổi trẻ. - Chênh lệch trình độ giữa thành thị và nông thôn: Người dân thành thị thường có trình độ học vấn cao hơn so với người dân nông thôn. - Chênh lệch trình độ giữa nam và nữ: Mặc dù đã có nhiều tiến bộ, nhưng phụ nữ vẫn còn nhiều bất lợi trong việc tiếp cận giáo dục.
    Bài 5
    Ảnh
    Bài 5: Tại sao mật độ dân số tại đồng bằng cao hơn vùng núi?
    Trả lời: 1. Điều kiện tự nhiên thuận lợi: - Đất đai: Đồng bằng thường có đất đai màu mỡ, bằng phẳng, rất thích hợp cho việc canh tác nông nghiệp. - Nguồn nước: Các đồng bằng thường tập trung nhiều sông ngòi, ao hồ, cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. - Khí hậu: Khí hậu đồng bằng thường ôn hòa hơn, ít chịu ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như vùng núi, tạo điều kiện sống thuận lợi hơn. 2. Kinh tế - xã hội phát triển: - Trung tâm kinh tế: Các thành phố lớn, trung tâm kinh tế thường tập trung ở đồng bằng, thu hút một lượng lớn dân cư đến sinh sống và làm việc. - Hạ tầng: Đồng bằng có hệ thống giao thông, điện nước, các công trình công cộng phát triển hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc sống. - Dịch vụ: Các dịch vụ y tế, giáo dục, giải trí tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, đáp ứng nhu cầu của người dân.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Ảnh
    Vận dụng
    1. Dựa vào bảng 6.1, hãy: a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1999-2021. b) Nhận xét và giải thích về quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số ở nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021? 2. Thu thập tài liệu và viết một đoạn văn ngắn về lao động hoặc các loại việc làm ở địa phương em.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓