Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 5. Amine
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:13' 20-03-2025
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:13' 20-03-2025
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. AMINE
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5. AMINE
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở Hình 5.1, hãy: a) Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine. b) Giải thích vì sao amine thường có tính base tương tự ammonia.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
a) Đặc điểm cấu tạo của amine: Một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon. Ngoài ra nguyên tử nitrogen này còn một cặp electron hóa trị riêng. b) Amine thường có tính base tương tự ammonia vì nguyên tử nitrogen trong phân tử amine có cặp electron hóa trị riêng.
Ảnh
Khái niệm, phân loại và danh pháp
Khái niệm, phân loại và danh pháp
Khái niệm, phân loại và danh pháp
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine.
Phân loại
Phân loại
Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng bạc)
Ảnh
Danh pháp
Danh pháp
Theo danh pháp gốc – chức, tên của amine được hình thành từ tên của các gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen kèm theo tên chức amine Theo danh pháp thay thế, các amine đơn chức được gọi tên như sau: + Amine bậc một: tên hydrocarbon (bỏ e) + vị trí nhóm –NH2 + amine + Amine bậc hai: N – tên gốc hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) + vị trí nhóm chức amine + amine + Amine bậc ba: N – tên gốc hydrocarbon thứ nhất + N – tên gốc hydrocarbon thứ hai + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) + vị trí nhóm chức amine + amine.
Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
- Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí ở điều kiện thường. Các amine có phân tử phối lớn hơn là chất lỏng hoặc chất rắn. - Các amine có khối lượng phân tử thấp thường có mùi khó chịu - Amine thường có nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiệt độ sôi của các hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối gần với chúng
Tính chất hóa học
Tính base và phản ứng tạo phức
Tính base và phản ứng tạo phức
- Dung dịch aniline trong nước không làm đổi màu quỳ tím, trong khi dung dịch các alkylamine có thể làm quỳ tím hóa xanh. Amine tác dụng với acid tạo thành muối. Các amine có khối lượng phân tử nhỏ có khả năng tác dụng với dung dịch muoói của một số kim loại tạo thành kết tủa hydroxide. Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Tính khử
Tính khử
Alkylamine bậc một tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng nitrogen Ví dụ:
Ảnh
Phản ứng thế ở nhân thơm của aniline
Phản ứng thế ở nhân thơm của aniline
Nhóm – Latex(NH_2) trong phân tử aniline làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, đặc biệt ở các vị trí ortho và para. Aniline dễ tham gia phản ứng với nước bromine tạo 2,4,6 – tribromoaniline kết tủa trắng.
Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng
Ứng dụng
- Hợp chất có nhóm chức amine được thấy trong thành phần của nhiều dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật,… - Aniline là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt.
Điều chế
Điều chế
a) Alkyl hóa ammonia alkylamine được điều chế từ ammonia và dẫn xuất halogen. Ví dụ: b) Khử hợp chất nitro Arylamine thường được điều chế bằng cách khử dẫn xuất nitro tương ứng. Tác nhân khử thường dùng là kim loại trong hydrochloric acid Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp của các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể làm giảm bớt mùi tanh của cá khi chế biến các món ăn.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 5. AMINE
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở Hình 5.1, hãy: a) Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine. b) Giải thích vì sao amine thường có tính base tương tự ammonia.
Ảnh
Trả lời
Trả lời
a) Đặc điểm cấu tạo của amine: Một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon. Ngoài ra nguyên tử nitrogen này còn một cặp electron hóa trị riêng. b) Amine thường có tính base tương tự ammonia vì nguyên tử nitrogen trong phân tử amine có cặp electron hóa trị riêng.
Ảnh
Khái niệm, phân loại và danh pháp
Khái niệm, phân loại và danh pháp
Khái niệm, phân loại và danh pháp
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon thu được amine.
Phân loại
Phân loại
Glucose và fructose đều tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens để tạo thành kết tủa bạc kim loại (phản ứng tráng bạc)
Ảnh
Danh pháp
Danh pháp
Theo danh pháp gốc – chức, tên của amine được hình thành từ tên của các gốc hydrocarbon liên kết trực tiếp với nguyên tử nitrogen kèm theo tên chức amine Theo danh pháp thay thế, các amine đơn chức được gọi tên như sau: + Amine bậc một: tên hydrocarbon (bỏ e) + vị trí nhóm –NH2 + amine + Amine bậc hai: N – tên gốc hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) + vị trí nhóm chức amine + amine + Amine bậc ba: N – tên gốc hydrocarbon thứ nhất + N – tên gốc hydrocarbon thứ hai + tên hydrocarbon mạch dài nhất (bỏ e) + vị trí nhóm chức amine + amine.
Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
Tính chất vật lý
- Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí ở điều kiện thường. Các amine có phân tử phối lớn hơn là chất lỏng hoặc chất rắn. - Các amine có khối lượng phân tử thấp thường có mùi khó chịu - Amine thường có nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiệt độ sôi của các hydrocarbon có cùng số nguyên tử carbon hoặc có phân tử khối gần với chúng
Tính chất hóa học
Tính base và phản ứng tạo phức
Tính base và phản ứng tạo phức
- Dung dịch aniline trong nước không làm đổi màu quỳ tím, trong khi dung dịch các alkylamine có thể làm quỳ tím hóa xanh. Amine tác dụng với acid tạo thành muối. Các amine có khối lượng phân tử nhỏ có khả năng tác dụng với dung dịch muoói của một số kim loại tạo thành kết tủa hydroxide. Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Tính khử
Tính khử
Alkylamine bậc một tác dụng với nitrous acid ở nhiệt độ thường tạo thành alcohol và giải phóng nitrogen Ví dụ:
Ảnh
Phản ứng thế ở nhân thơm của aniline
Phản ứng thế ở nhân thơm của aniline
Nhóm – Latex(NH_2) trong phân tử aniline làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, đặc biệt ở các vị trí ortho và para. Aniline dễ tham gia phản ứng với nước bromine tạo 2,4,6 – tribromoaniline kết tủa trắng.
Ứng dụng và điều chế
Ứng dụng
Ứng dụng
- Hợp chất có nhóm chức amine được thấy trong thành phần của nhiều dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật,… - Aniline là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt.
Điều chế
Điều chế
a) Alkyl hóa ammonia alkylamine được điều chế từ ammonia và dẫn xuất halogen. Ví dụ: b) Khử hợp chất nitro Arylamine thường được điều chế bằng cách khử dẫn xuất nitro tương ứng. Tác nhân khử thường dùng là kim loại trong hydrochloric acid Ví dụ:
Ảnh
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp của các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể làm giảm bớt mùi tanh của cá khi chế biến các món ăn.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất