Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 42. Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:17' 04-02-2025
Dung lượng: 464.8 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:17' 04-02-2025
Dung lượng: 464.8 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 42. GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HOÁ, CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 42. GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HOÁ, CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Ảnh
Mở đầu
Câu hỏi
Quan sát hình 42.1 và mô tả những đặc điểm giống nhau giữa ba loài động vật. Vì sao ba loài động vật đó có nhiều đặc điểm giống nhau?
Ảnh
- Những điểm giống nhau giữa ba loài động vật trên: cơ thể có kích thước lớn, có lông dày bao phủ toàn thân, đầu tròn, có tai nhỏ trên đỉnh đầu, có ria mép, răng nanh phát triển, thân dài, di chuyển bằng 4 chân, có đuôi,… - Ba loài động vật trên có nhiều đặc điểm giống nhau là vì chúng được tiến hóa từ cùng một tổ tiên ban đầu.
1.Khái niệm tiến hóa
1.1.Khái niệm tiến hóa
Tiến hóa là quá trình thay đổi dần dần của các đặc điểm di truyền trong quần thể sinh vật qua nhiều thế hệ dưới tác động của các yếu tố như chọn lọc tự nhiên, đột biến, giao phối, và di cư. Tiến hóa giải thích sự đa dạng sinh học trên Trái Đất và cách các loài sinh vật thích nghi với môi trường sống.
1.2.Vai trò
Vai trò của tiến hóa - Giải thích nguồn gốc và sự phát triển của loài: Tiến hóa giúp giải thích sự đa dạng của sinh vật và cách các loài mới xuất hiện. - Thích nghi với môi trường: Tiến hóa giúp sinh vật phát triển các đặc điểm phù hợp để tồn tại và sinh sản trong môi trường sống thay đổi. - Ứng dụng thực tiễn: Kiến thức về tiến hóa được ứng dụng trong y học, nông nghiệp và bảo tồn đa dạng sinh học.
1.3.Câu hỏi 1
Quan sát hình 42.2, cho biết sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm.
Ảnh
Sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm: - Trước cách mạng công nghiệp, thân cây không bị bám muội than, quần thể bướm đêm gồm phần lớn cá thể màu sáng. - Trong cách mạng công nghiệp, thân cây bị bám muội than, quần thể bướm đêm gồm phần lớn cá thể màu tối.
2.Chọn lọc nhân tạo
2.1.Lý thuyết
Chọn lọc nhân tạo là quá trình mà con người can thiệp vào việc lai tạo và sinh sản của các sinh vật để chọn ra những đặc điểm mong muốn, nhằm mục đích cải thiện hoặc tạo ra các giống loài mới phù hợp với nhu cầu của con người.
2.2.Câu hỏi 2
Quan sát hình 42.3, nêu tiêu chí chọn lọc và mô tả quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà.
Ảnh
- Tiêu chí chọn lọc là: kích thước, trọng lượng lớn. - Quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà: Ban đầu, trong quần thể gà có nhiều biến dị về tính trạng kích thước và trọng lượng cơ thể. Con người đã chủ động chọn lọc những con gà có kích thước, trọng lượng lớn để làm giống, đồng thời, loại bỏ những có gà có kích thước, trọng lượng nhỏ hơn. Trải qua nhiều thế hệ, đặc điểm kích thước và trọng lượng cơ thể lớn ngày càng được tăng cường và giống gà có kích thước và trọng lượng lớn được tạo thành.
2.3.Câu hỏi 3
Quan sát hình 42.4 và hình 42.5, cho biết một số giống gà, giống rau được tạo ra do chọn lọc theo đặc điểm nào, đáp ứng nhu cầu gì của con người.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3.Chọn lọc tự nhiên
3.1.Lý thuyết
Chọn lọc tự nhiên là quá trình mà các cá thể trong một quần thể sinh vật có đặc điểm di truyền phù hợp hơn với môi trường sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn. Những đặc điểm này được truyền lại cho thế hệ sau, dẫn đến sự thay đổi di truyền trong quần thể qua thời gian.
3.2.Câu hỏi 4
Quan sát hình 42.6 và giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa của quần thể chuột.
Ảnh
Ảnh
Quần thể chuột ban đầu gồm cả những con chuột có lông màu sáng và lông màu tối. Những con chuột lông màu tối ngụy trang tốt hơn nên ít bị các loài săn mồi phát hiện và tấn công. Sau nhiều thế hệ, từ quần thể chuột ban đầu hình thành nên quần thể chuột có kiểu hình lông màu tối chiếm ưu thế. → Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa của quần thể chuột: Chọn lọc tự nhiên đã giữ lại các cá thể mang kiểu hình có lợi (lông màu tối) và loại bỏ các cá thể mang kiểu hình có hại (lông màu sáng), từ đó gián tiếp làm tăng tỉ lệ kiểu gene, tỉ lệ allele có lợi (lông màu tối) trong quần thể qua các thế hệ. Kết quả giúp kiểu hình có lợi (lông màu tối) trở nên phổ biến hơn trong quần thể.
3.3.Luyện tập
Quan sát hình 42.7 và phân tích sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin.
Ảnh
Ảnh
Sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin: - Chim chích xanh có mỏ dài và nhọn thích nghi với việc bắt côn trùng. - Chim chích xám có mỏ dài, nhọn nhưng kích thước lớn hơn chim chích xám thích nghi với việc bắt côn trùng có kích thước lớn hơn. - Chim sẻ chay có mỏ hình nón, ngắn thích nghi với việc ăn chồi, lá non. - Chim sẻ đất nhỏ có mỏ ngắn và tù, kích thước nhỏ thích nghi với việc tách quả, hạt có kích thước nhỏ. - Chim sẻ đất vừa có mỏ ngắn và tù nhưng kích thước lớn hơn chim sẻ đất nhỏ thích nghi với việc tách quả, hạt có kích thước lớn hơn.
3.5.Vận dụng
Tìm hiểu đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi. Theo em, vì sao chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi và có nhiều giống chó nuôi khác nhau?
- Đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi: + Chó sói: đôi tai dựng đứng; răng sắc nhọn; mõm nhọn; đôi mắt khá dò xét; chân dài; đuôi dài; trọng lượng và kích thước của một con chó sói có thể khác nhau rất nhiều tùy vào nơi chúng sinh sống, chiều cao thay đổi từ 0,6 đến 0,95 mét, cân nặng dao động từ 20 đến 62kg;… + Chó Béc giê Đức (German Shepherd): hình dáng tao nhã; đôi tai dài trên chiếc đầu rất linh hoạt; bốn chân chắc khoẻ, nhanh nhẹn; lông màu đen nâu, đen vàng, đen xám,...; thân hình cao vừa phải 57 - 62cm, con cái thấp hơn một chút, nặng 35 - 40kg;…
Ảnh
+ Chó Chihuahua: tầm vóc rất nhỏ, chỉ nặng 2,1 - 2,7kg, cao 16 - 20cm, dài 30cm; bộ lông có màu vàng sẫm hoặc nâu nhạt nhưng tai, mõm thường có màu sẫm hơn; mõm dài; tai dài dựng đứng; bụng thon nhỏ; chân mảnh chắc, đuôi ngắn;… - Chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi vì điều kiện sống của chó sói khác chó nuôi dẫn đến chó sói được chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng khác với chó nuôi (khả năng chống chịu với môi trường khắc nghiệt), dần dần dẫn đến hình thành những đặc điểm riêng biệt. - Có nhiều giống chó nuôi khác nhau vì con người tiến hành chọn lọc nhân tạo theo nhiều nhu cầu khác nhau như làm cảnh, giữ nhà, đi săn,… khiến chúng tích lũy những đặc điểm khác nhau, dần dần dẫn đến hình thành nên nhiều giống chó từ một vài loài hoang dại ban đầu.
4.Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc kĩ bài
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 42. GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HOÁ, CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN
Ảnh
Mở đầu
Câu hỏi
Quan sát hình 42.1 và mô tả những đặc điểm giống nhau giữa ba loài động vật. Vì sao ba loài động vật đó có nhiều đặc điểm giống nhau?
Ảnh
- Những điểm giống nhau giữa ba loài động vật trên: cơ thể có kích thước lớn, có lông dày bao phủ toàn thân, đầu tròn, có tai nhỏ trên đỉnh đầu, có ria mép, răng nanh phát triển, thân dài, di chuyển bằng 4 chân, có đuôi,… - Ba loài động vật trên có nhiều đặc điểm giống nhau là vì chúng được tiến hóa từ cùng một tổ tiên ban đầu.
1.Khái niệm tiến hóa
1.1.Khái niệm tiến hóa
Tiến hóa là quá trình thay đổi dần dần của các đặc điểm di truyền trong quần thể sinh vật qua nhiều thế hệ dưới tác động của các yếu tố như chọn lọc tự nhiên, đột biến, giao phối, và di cư. Tiến hóa giải thích sự đa dạng sinh học trên Trái Đất và cách các loài sinh vật thích nghi với môi trường sống.
1.2.Vai trò
Vai trò của tiến hóa - Giải thích nguồn gốc và sự phát triển của loài: Tiến hóa giúp giải thích sự đa dạng của sinh vật và cách các loài mới xuất hiện. - Thích nghi với môi trường: Tiến hóa giúp sinh vật phát triển các đặc điểm phù hợp để tồn tại và sinh sản trong môi trường sống thay đổi. - Ứng dụng thực tiễn: Kiến thức về tiến hóa được ứng dụng trong y học, nông nghiệp và bảo tồn đa dạng sinh học.
1.3.Câu hỏi 1
Quan sát hình 42.2, cho biết sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm.
Ảnh
Sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm: - Trước cách mạng công nghiệp, thân cây không bị bám muội than, quần thể bướm đêm gồm phần lớn cá thể màu sáng. - Trong cách mạng công nghiệp, thân cây bị bám muội than, quần thể bướm đêm gồm phần lớn cá thể màu tối.
2.Chọn lọc nhân tạo
2.1.Lý thuyết
Chọn lọc nhân tạo là quá trình mà con người can thiệp vào việc lai tạo và sinh sản của các sinh vật để chọn ra những đặc điểm mong muốn, nhằm mục đích cải thiện hoặc tạo ra các giống loài mới phù hợp với nhu cầu của con người.
2.2.Câu hỏi 2
Quan sát hình 42.3, nêu tiêu chí chọn lọc và mô tả quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà.
Ảnh
- Tiêu chí chọn lọc là: kích thước, trọng lượng lớn. - Quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà: Ban đầu, trong quần thể gà có nhiều biến dị về tính trạng kích thước và trọng lượng cơ thể. Con người đã chủ động chọn lọc những con gà có kích thước, trọng lượng lớn để làm giống, đồng thời, loại bỏ những có gà có kích thước, trọng lượng nhỏ hơn. Trải qua nhiều thế hệ, đặc điểm kích thước và trọng lượng cơ thể lớn ngày càng được tăng cường và giống gà có kích thước và trọng lượng lớn được tạo thành.
2.3.Câu hỏi 3
Quan sát hình 42.4 và hình 42.5, cho biết một số giống gà, giống rau được tạo ra do chọn lọc theo đặc điểm nào, đáp ứng nhu cầu gì của con người.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
3.Chọn lọc tự nhiên
3.1.Lý thuyết
Chọn lọc tự nhiên là quá trình mà các cá thể trong một quần thể sinh vật có đặc điểm di truyền phù hợp hơn với môi trường sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn. Những đặc điểm này được truyền lại cho thế hệ sau, dẫn đến sự thay đổi di truyền trong quần thể qua thời gian.
3.2.Câu hỏi 4
Quan sát hình 42.6 và giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa của quần thể chuột.
Ảnh
Ảnh
Quần thể chuột ban đầu gồm cả những con chuột có lông màu sáng và lông màu tối. Những con chuột lông màu tối ngụy trang tốt hơn nên ít bị các loài săn mồi phát hiện và tấn công. Sau nhiều thế hệ, từ quần thể chuột ban đầu hình thành nên quần thể chuột có kiểu hình lông màu tối chiếm ưu thế. → Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hóa của quần thể chuột: Chọn lọc tự nhiên đã giữ lại các cá thể mang kiểu hình có lợi (lông màu tối) và loại bỏ các cá thể mang kiểu hình có hại (lông màu sáng), từ đó gián tiếp làm tăng tỉ lệ kiểu gene, tỉ lệ allele có lợi (lông màu tối) trong quần thể qua các thế hệ. Kết quả giúp kiểu hình có lợi (lông màu tối) trở nên phổ biến hơn trong quần thể.
3.3.Luyện tập
Quan sát hình 42.7 và phân tích sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin.
Ảnh
Ảnh
Sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin: - Chim chích xanh có mỏ dài và nhọn thích nghi với việc bắt côn trùng. - Chim chích xám có mỏ dài, nhọn nhưng kích thước lớn hơn chim chích xám thích nghi với việc bắt côn trùng có kích thước lớn hơn. - Chim sẻ chay có mỏ hình nón, ngắn thích nghi với việc ăn chồi, lá non. - Chim sẻ đất nhỏ có mỏ ngắn và tù, kích thước nhỏ thích nghi với việc tách quả, hạt có kích thước nhỏ. - Chim sẻ đất vừa có mỏ ngắn và tù nhưng kích thước lớn hơn chim sẻ đất nhỏ thích nghi với việc tách quả, hạt có kích thước lớn hơn.
3.5.Vận dụng
Tìm hiểu đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi. Theo em, vì sao chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi và có nhiều giống chó nuôi khác nhau?
- Đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi: + Chó sói: đôi tai dựng đứng; răng sắc nhọn; mõm nhọn; đôi mắt khá dò xét; chân dài; đuôi dài; trọng lượng và kích thước của một con chó sói có thể khác nhau rất nhiều tùy vào nơi chúng sinh sống, chiều cao thay đổi từ 0,6 đến 0,95 mét, cân nặng dao động từ 20 đến 62kg;… + Chó Béc giê Đức (German Shepherd): hình dáng tao nhã; đôi tai dài trên chiếc đầu rất linh hoạt; bốn chân chắc khoẻ, nhanh nhẹn; lông màu đen nâu, đen vàng, đen xám,...; thân hình cao vừa phải 57 - 62cm, con cái thấp hơn một chút, nặng 35 - 40kg;…
Ảnh
+ Chó Chihuahua: tầm vóc rất nhỏ, chỉ nặng 2,1 - 2,7kg, cao 16 - 20cm, dài 30cm; bộ lông có màu vàng sẫm hoặc nâu nhạt nhưng tai, mõm thường có màu sẫm hơn; mõm dài; tai dài dựng đứng; bụng thon nhỏ; chân mảnh chắc, đuôi ngắn;… - Chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi vì điều kiện sống của chó sói khác chó nuôi dẫn đến chó sói được chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng khác với chó nuôi (khả năng chống chịu với môi trường khắc nghiệt), dần dần dẫn đến hình thành những đặc điểm riêng biệt. - Có nhiều giống chó nuôi khác nhau vì con người tiến hành chọn lọc nhân tạo theo nhiều nhu cầu khác nhau như làm cảnh, giữ nhà, đi săn,… khiến chúng tích lũy những đặc điểm khác nhau, dần dần dẫn đến hình thành nên nhiều giống chó từ một vài loài hoang dại ban đầu.
4.Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc kĩ bài
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất